Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 105 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 105 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 105 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 6 trang 105 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và cập nhật mới nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của bạn.

Chị Yến thống kê lại thời gian chạy cự li 200 m của mình ở một số lần luyện tập trong năm 2022 và 2023 như sau: a) Hãy tính các số đặc trưng đo mức độ phân tán thời gian chạy mỗi năm của chị Yến (kết quả làm tròn đến hàng phần nghìn). b) Độ phân tán của mẫu số liệu cho biết điều gì?

Đề bài

Chị Yến thống kê lại thời gian chạy cự li 200 m của mình ở một số lần luyện tập trong năm 2022 và 2023 như sau:

Giải bài 6 trang 105 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

a) Hãy tính các số đặc trưng đo mức độ phân tán thời gian chạy mỗi năm của chị Yến (kết quả làm tròn đến hàng phần nghìn).

b) Độ phân tán của mẫu số liệu cho biết điều gì?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 105 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 2

‒ Sử dụng công thức tính khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm: \(R = {a_{m + 1}} - {a_1}\).

‒ Sử dụng công thức tính các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm:

Tứ phân vị thứ \(k\) được xác định như sau: \({Q_k} = {u_m} + \frac{{\frac{{kn}}{4} - C}}{{{n_m}}}\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right)\)

trong đó:

• \(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\) là cỡ mẫu;

• \(\left[ {{u_m};{u_{m + 1}}} \right)\) là nhóm chứa tứ phân vị thứ \(k\);

• \({n_m}\) là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ \(k\);

• \(C = {n_1} + {n_2} + ... + {n_{m - 1}}\).

‒ Sử dụng công thức tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm: \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1}\).

‒ Sử dụng công thức tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm:

\(\begin{array}{l}{S^2} = \frac{1}{n}\left[ {{n_1}{{\left( {{c_1} - \overline x } \right)}^2} + {n_2}{{\left( {{c_2} - \overline x } \right)}^2} + ... + {n_k}{{\left( {{c_k} - \overline x } \right)}^2}} \right]\\ & = \frac{1}{n}\left[ {{n_1}c_1^2 + {n_2}c_2^2 + ... + {n_k}c_k^2} \right] - {\overline x ^2}\end{array}\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có bảng sau:

Giải bài 6 trang 105 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 3

*Mẫu số liệu năm 2022:

Khoảng biến thiên của thời gian chạy cự li 200 m của chị Yến trong năm 2022 là:

\({R_A} = 24,2 - 23,7 = 0,5\) (giây).

• Tứ phân vị của thời gian chạy cự li 200 m của chị Yến trong năm 2022:

\({n_A} = 11 + 15 + 7 + 0 + 5 = 38\)

Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{38}}\) là mẫu số liệu gốc gồm thời gian chạy cự li 200 m trong 38 lần luyện tập của chị Yến trong năm 2022 theo thứ tự không giảm.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \({x_{10}} \in \left[ {23,7;23,8} \right)\). Do đó tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\({Q_{A1}} = 23,7 + \frac{{\frac{{1.38}}{4} - 0}}{{11}}\left( {23,8 - 23,7} \right) = \frac{{5233}}{{220}}\)

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \({x_{29}} \in \left[ {23,9;24} \right)\). Do đó tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\({Q_{A3}} = 23,9 + \frac{{\frac{{3.38}}{4} - \left( {11 + 15} \right)}}{7}\left( {24 - 23,9} \right) = \frac{{3351}}{{140}}\)

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\(\Delta {Q_A} = {Q_{A3}} - {Q_{A1}} = \frac{{3351}}{{140}} - \frac{{5233}}{{220}} \approx 0,15\) (giây).

• Phương sai và độ lệch chuẩn của cân nặng của các trái cam thu hoạch năm 2022:

Cỡ mẫu \({n_A} = 38\)

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\(\overline {{x_A}} = \frac{{11.23,75 + 15.23,85 + 7.23,95 + 5.24,15}}{{38}} = \frac{{4537}}{{190}}\)

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm đó là:

\(S_A^2 = \frac{1}{{38}}\left( {{{11.23,75}^2} + {{15.23,85}^2} + {{7.23,95}^2} + {{5.24,15}^2}} \right) - {\left( {\frac{{4537}}{{190}}} \right)^2} \approx 0,016\)

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm đó là: \({S_A} \approx \sqrt {0,016} \approx 0,126\).

*Mẫu số liệu năm 2023:

Khoảng biến thiên của thời gian chạy cự li 200 m của chị Yến trong năm 2023 là:

\({R_B} = 24 - 23,7 = 0,3\) (giây).

• Tứ phân vị của thời gian chạy cự li 200 m của chị Yến trong năm 2023:

\({n_B} = 28 + 18 + 4 = 50\)

Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{50}}\) là mẫu số liệu gốc gồm thời gian chạy cự li 200 m trong 50 lần luyện tập của chị Yến trong năm 2023 theo thứ tự không giảm.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \({x_{13}} \in \left[ {23,7;23,8} \right)\). Do đó tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\({Q_{B1}} = 23,7 + \frac{{\frac{{1.50}}{4} - 0}}{{28}}\left( {23,8 - 23,7} \right) = \frac{{13297}}{{560}}\)

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \({x_{38}} \in \left[ {23,8;23,9} \right)\). Do đó tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\({Q_{B3}} = 23,8 + \frac{{\frac{{3.50}}{4} - 28}}{{18}}\left( {23,9 - 23,8} \right) = \frac{{8587}}{{360}}\)

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\(\Delta {Q_B} = {Q_{B3}} - {Q_{B1}} = \frac{{8587}}{{360}} - \frac{{13297}}{{560}} = \frac{{109}}{{1008}} \approx 0,11\) (giây).

• Phương sai và độ lệch chuẩn của cân nặng của các trái cam thu hoạch năm 2022:

Cỡ mẫu \({n_B} = 50\)

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\(\overline {{x_B}} = \frac{{28.23,75 + 18.23,85 + 4.23,95}}{{50}} = \frac{{11901}}{{500}}\)

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm đó là:

\(S_B^2 = \frac{1}{{50}}\left( {{{28.23,75}^2} + {{18.23,85}^2} + {{4.23,95}^2}} \right) - {\left( {\frac{{11901}}{{500}}} \right)^2} \approx 0,004\)

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm đó là: \({S_B} \approx \sqrt {0,004} \approx 0,063\).

b) Nếu so sánh theo khoảng biến thiên, theo khoảng tứ phân vị hoặc theo phương sai, độ lệch chuẩn thì ta luôn có thời gian chạy năm 2023 đồng đều hơn thời gian chạy năm 2022.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 105 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 6 trang 105 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 6 trang 105 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các chủ đề đã học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức, định lý và kỹ năng giải toán đã được trang bị để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 6 trang 105

Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Bài toán về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.
  • Dạng 2: Bài toán về tích phân và ứng dụng của tích phân.
  • Dạng 3: Bài toán về số phức.
  • Dạng 4: Bài toán về hình học không gian.

Hướng dẫn giải chi tiết từng dạng bài

Dạng 1: Bài toán về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm

Để giải quyết các bài toán về đạo hàm, học sinh cần nắm vững các công thức tính đạo hàm của các hàm số cơ bản, các quy tắc tính đạo hàm và các ứng dụng của đạo hàm như tìm cực trị, khảo sát hàm số, giải phương trình, bất phương trình.

Ví dụ:

Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm cực trị của hàm số.

Giải:

  1. Tính đạo hàm y' = 3x2 - 6x.
  2. Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm cực trị: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2.
  3. Khảo sát dấu của y' để xác định loại cực trị:
    • Khi x < 0, y' > 0 => Hàm số đồng biến.
    • Khi 0 < x < 2, y' < 0 => Hàm số nghịch biến.
    • Khi x > 2, y' > 0 => Hàm số đồng biến.
  4. Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, ymax = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, ymin = -2.

Dạng 2: Bài toán về tích phân và ứng dụng của tích phân

Để giải quyết các bài toán về tích phân, học sinh cần nắm vững các công thức tính tích phân, các phương pháp tính tích phân và các ứng dụng của tích phân như tính diện tích hình phẳng, tính thể tích vật thể.

Ví dụ:

Tính tích phân ∫01 x2 dx.

Giải:

01 x2 dx = [x3/3]01 = (13/3) - (03/3) = 1/3.

Dạng 3: Bài toán về số phức

Để giải quyết các bài toán về số phức, học sinh cần nắm vững các khái niệm về số phức, các phép toán trên số phức và các ứng dụng của số phức.

Dạng 4: Bài toán về hình học không gian

Để giải quyết các bài toán về hình học không gian, học sinh cần nắm vững các khái niệm về hình học không gian, các công thức tính diện tích, thể tích và các phương pháp giải toán hình học không gian.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Vận dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.

Tổng kết

Bài 6 trang 105 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12