Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 62 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 62 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 62 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 8 trang 62 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Bài viết này cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và cập nhật mới nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của bạn.

Phương trình nào dưới đây là phương trình của đường thẳng đi qua (Aleft( {2;3;0} right)) và vuông góc với mặt phẳng (left( P right):x + 3y - z + 5 = 0)? A. (left{ begin{array}{l}x = 1 + t\y = 1 + 3t\z = 1 - tend{array} right.). B. (left{ begin{array}{l}x = 1 + t\y = 3t\z = 1 - tend{array} right.). C. (left{ begin{array}{l}x = 1 + 3t\y = 1 + 3t\z = 1 - tend{array} right.). D. (left{ begin{array}{l}x = 1 + 3t\y = 1 + 3t\z = 1 + tend{array} right.).

Đề bài

Phương trình nào dưới đây là phương trình của đường thẳng đi qua \(A\left( {2;3;0} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right):x + 3y - z + 5 = 0\)?

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 + 3t\\z = 1 - t\end{array} \right.\).

B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 3t\\z = 1 - t\end{array} \right.\).

C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 1 + 3t\\z = 1 - t\end{array} \right.\).

D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 1 + 3t\\z = 1 + t\end{array} \right.\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 62 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \({M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {a;b;c} \right)\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\).

Lời giải chi tiết

Mặt phẳng \(\left( P \right):x + 3y - z + 5 = 0\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {1;3; - 1} \right)\).

Do đó, \(\overrightarrow n = \left( {1;3; - 1} \right)\) là vectơ chỉ phương của đường thẳng vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\).

Phương trình đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {2;3;0} \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 3 + 3t\\z = - t\end{array} \right.\).

Cho \(t = - 1\) ta có đường thẳng \(d\) đi qua \(B\left( {1;0;1} \right)\). Vậy phương trình đường thẳng \(d\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 3t\\z = 1 - t\end{array} \right.\).

Chọn B.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 62 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 8 trang 62 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 8 trang 62 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản, kết hợp với các kỹ năng biến đổi đại số để tìm đạo hàm của hàm số phức tạp hơn. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến cực trị, khoảng đơn điệu và ứng dụng của đạo hàm trong các lĩnh vực khác.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 62

Bài 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số đa thức. Yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và quy tắc lũy thừa để tính đạo hàm.
  • Dạng 2: Tính đạo hàm của hàm số lượng giác. Yêu cầu học sinh nhớ và áp dụng các công thức đạo hàm của các hàm số lượng giác cơ bản (sin, cos, tan, cot).
  • Dạng 3: Tính đạo hàm của hàm số mũ và logarit. Yêu cầu học sinh nắm vững các công thức đạo hàm của hàm số mũ và logarit.
  • Dạng 4: Tính đạo hàm bằng quy tắc chuỗi. Đây là dạng bài tập phức tạp hơn, yêu cầu học sinh phải kết hợp các quy tắc đạo hàm đã học để tính đạo hàm của hàm hợp.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 8 trang 62, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng bài tập. Mỗi lời giải sẽ bao gồm các bước sau:

  1. Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các thông tin đã cho.
  2. Chọn phương pháp giải: Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
  3. Thực hiện giải: Thực hiện các phép tính và biến đổi đại số để tìm ra đáp án.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo đáp án tìm được là chính xác và phù hợp với yêu cầu của đề bài.

Ví dụ minh họa

Bài tập 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 3x2 + 2x - 1.

Lời giải:

f'(x) = d/dx (3x2) + d/dx (2x) - d/dx (1)

f'(x) = 6x + 2 - 0

f'(x) = 6x + 2

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại các phép tính phức tạp.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc, lực.
  • Kinh tế: Tính chi phí biên, doanh thu biên, lợi nhuận biên.
  • Kỹ thuật: Tối ưu hóa thiết kế, điều khiển hệ thống.
  • Thống kê: Phân tích dữ liệu, dự đoán xu hướng.

Tài liệu tham khảo thêm

Để hiểu sâu hơn về đạo hàm và các ứng dụng của nó, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12 Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng về đạo hàm trên YouTube

Kết luận

Bài 8 trang 62 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập mà chúng tôi cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến đạo hàm.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12