Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 21 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 21 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 21 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 6 trang 21 sách bài tập Toán 12 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các kỳ thi.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 6 trang 21 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Một bình chứa nước dạng như Hình 13 có chiều cao là (frac{{3pi }}{2}dm). Nếu lượng nước trong bình có chiều cao là (xleft( {dm} right)) thì mặt nước là hình tròn có bán kính (sqrt {2 - sin x} left( {dm} right)) với (0 le x le frac{{3pi }}{2}). Tính dung tích của bình (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm của đềximét khối).

Đề bài

Một bình chứa nước dạng như Hình 13 có chiều cao là \(\frac{{3\pi }}{2}dm\). Nếu lượng nước trong bình có chiều cao là \(x\left( {dm} \right)\) thì mặt nước là hình tròn có bán kính \(\sqrt {2 - \sin x} \left( {dm} \right)\) với \(0 \le x \le \frac{{3\pi }}{2}\).

Tính dung tích của bình (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm của đềximét khối).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 21 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng công thức: Tính thể tích khối tròn xoay khi xoay hình phẳng có thiết diện có diện tích \(S\left( x \right)\) và hai đường thẳng \(x = a,x = b\) quay quanh trục \(Ox\) là: \(V = \int\limits_a^b {S\left( x \right)dx} \).

Lời giải chi tiết

Diện tích hình tròn có bán kính \(R = \sqrt {2 - \sin x} \left( {dm} \right)\) là:

\(S\left( x \right) = \pi {R^2} = \pi \left( {2 - \sin x} \right)\left( {d{m^2}} \right)\)

Dung tích của bình là:

\(V = \int\limits_0^{\frac{{3\pi }}{2}} {S\left( x \right)dx} = \int\limits_0^{\frac{{3\pi }}{2}} {\pi \left( {2 - \sin x} \right)dx} = \left. {\pi \left( {2x + \cos x} \right)} \right|_0^{\frac{{3\pi }}{2}} = \pi \left( {3\pi - 1} \right) \approx 26,47\left( {d{m^3}} \right)\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 21 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 6 trang 21 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 6 trang 21 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm số, đặc biệt là đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và hàm hợp. Việc nắm vững các quy tắc này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 12.

Nội dung chi tiết bài 6 trang 21

Bài 6 bao gồm một số câu hỏi yêu cầu học sinh tính đạo hàm của các hàm số khác nhau. Các hàm số này có thể là hàm đa thức, hàm phân thức, hàm lượng giác hoặc hàm mũ. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần:

  1. Xác định đúng các quy tắc đạo hàm cần sử dụng.
  2. Áp dụng quy tắc một cách chính xác.
  3. Rút gọn biểu thức đạo hàm để có kết quả cuối cùng.

Lời giải chi tiết từng câu hỏi

Câu 6.1

Yêu cầu: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 + 2x^2 - 5x + 1.

Lời giải:

f'(x) = 3x^2 + 4x - 5

Giải thích: Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm đa thức, ta có đạo hàm của x^n là nx^(n-1). Áp dụng quy tắc này cho từng thành phần của hàm số, ta được kết quả trên.

Câu 6.2

Yêu cầu: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = (x^2 + 1) / (x - 1).

Lời giải:

g'(x) = [(2x)(x - 1) - (x^2 + 1)(1)] / (x - 1)^2 = (x^2 - 2x - 1) / (x - 1)^2

Giải thích: Sử dụng quy tắc đạo hàm của thương hai hàm số, ta có (u/v)' = (u'v - uv') / v^2. Trong trường hợp này, u = x^2 + 1 và v = x - 1.

Câu 6.3

Yêu cầu: Tính đạo hàm của hàm số h(x) = sin(2x + 1).

Lời giải:

h'(x) = 2cos(2x + 1)

Giải thích: Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp, ta có (f(g(x)))' = f'(g(x)) * g'(x). Trong trường hợp này, f(x) = sin(x) và g(x) = 2x + 1.

Mở rộng và ứng dụng

Việc tính đạo hàm không chỉ dừng lại ở việc giải các bài tập trong sách giáo khoa. Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Tính tốc độ thay đổi của một đại lượng.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

Để giải bài tập về đạo hàm một cách hiệu quả, bạn cần:

  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Tổng kết

Bài 6 trang 21 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự.

Bảng tổng hợp các quy tắc đạo hàm cơ bản

Quy tắcCông thức
Đạo hàm của hàm số lũy thừa(x^n)' = nx^(n-1)
Đạo hàm của hàm số mũ(e^x)' = e^x
Đạo hàm của hàm số logarit(ln(x))' = 1/x
Đạo hàm của hàm sin(sin(x))' = cos(x)
Đạo hàm của hàm cos(cos(x))' = -sin(x)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12