Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 7 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 7 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 7 trang 80 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 7 trang 80 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) thoả mãn \(P\left( A \right) = P\left( B \right) = 0,8\). Chứng minh rằng \(P\left( {A|B} \right) \ge 0,75\).

Đề bài

Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) thoả mãn \(P\left( A \right) = P\left( B \right) = 0,8\). Chứng minh rằng \(P\left( {A|B} \right) \ge 0,75\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 7 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

‒ Sử dụng quy tắc cộng xác suất: \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right)\).

‒ Sử dụng công thức tính xác suất của \(A\) với điều kiện \(B\): \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}}\).

Lời giải chi tiết

Theo quy tắc cộng xác suất ta có: \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right)\).

Do đó \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cup B} \right) = 0,8 + 0,8 - P\left( {A \cup B} \right) = 1,6 - P\left( {A \cup B} \right)\).

Do \(P\left( {A \cup B} \right) \le 1\) nên \(1,6 - P\left( {A \cup B} \right) \ge 0,6\).

Theo công thức tính xác suất có điều kiện ta có: \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}} \ge \frac{{0,6}}{{0,8}} = 0,75\).

Vậy \(P\left( {A|B} \right) \ge 0,75\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 7 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 7 trang 80 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 7 trang 80 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 12 tập 2, tập trung vào chủ đề về Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm, điểm cực trị, khoảng đơn điệu để phân tích và giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập 7 trang 80

Bài tập 7 thường xoay quanh việc khảo sát hàm số bậc ba hoặc bậc bốn, xác định các điểm cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến và vẽ đồ thị hàm số. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm bậc nhất (f'(x)): Đạo hàm bậc nhất giúp xác định các điểm cực trị của hàm số.
  2. Giải phương trình f'(x) = 0: Nghiệm của phương trình này là hoành độ của các điểm cực trị.
  3. Xác định dấu của f'(x) trên các khoảng xác định: Dựa vào dấu của f'(x) để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  4. Tính đạo hàm bậc hai (f''(x)): Đạo hàm bậc hai giúp xác định tính lồi, lõm của đồ thị hàm số.
  5. Xác định điểm uốn: Giải phương trình f''(x) = 0 để tìm hoành độ của điểm uốn.
  6. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa vào các thông tin đã thu thập để vẽ đồ thị hàm số.

Ví dụ minh họa giải bài tập 7 trang 80

Giả sử hàm số cần khảo sát là: y = x3 - 3x2 + 2

Bước 1: Tính đạo hàm bậc nhất

y' = 3x2 - 6x

Bước 2: Giải phương trình y' = 0

3x2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2

Bước 3: Xác định dấu của y'

  • Với x < 0: y' > 0, hàm số đồng biến
  • Với 0 < x < 2: y' < 0, hàm số nghịch biến
  • Với x > 2: y' > 0, hàm số đồng biến

Bước 4: Tính đạo hàm bậc hai

y'' = 6x - 6

Bước 5: Xác định điểm uốn

6x - 6 = 0 ⇔ x = 1

Bước 6: Kết luận

Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là y = 2. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là y = -2. Hàm số có điểm uốn tại x = 1.

Các dạng bài tập thường gặp

Ngoài việc khảo sát hàm số, bài tập 7 trang 80 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Tìm tham số để hàm số có cực trị: Yêu cầu tìm giá trị của tham số để hàm số có cực đại, cực tiểu.
  • Tìm điều kiện để hàm số đơn điệu trên một khoảng: Yêu cầu tìm điều kiện để hàm số luôn đồng biến hoặc nghịch biến trên một khoảng cho trước.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế: Ví dụ như tìm kích thước tối ưu của một hình hộp để có thể tích lớn nhất.

Mẹo giải bài tập hiệu quả

  • Nắm vững kiến thức về đạo hàm: Hiểu rõ các công thức tính đạo hàm, quy tắc đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính cầm tay hoặc các phần mềm toán học để kiểm tra kết quả và vẽ đồ thị hàm số.
  • Phân tích kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán và các thông tin đã cho.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt môn Toán 12, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12
  • Sách bài tập Toán 12
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
  • Các video bài giảng trên YouTube

Kết luận

Bài tập 7 trang 80 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12