Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 12 trang 15 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 12 trang 15 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 12 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 12 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 12, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh trên toàn quốc.

Một vật đang ở nhiệt độ 100°C thì được đặt vào môi trường có nhiệt độ 30°C. Kể từ đó, nhiệt độ của vật giảm dần theo tốc độ (T'left( t right) = - 140.{e^{ - 2t}}) (°C/phút), trong đó (Tleft( t right)) là nhiệt độ tính theo °C tại thời điểm (t) phút kể từ khi được đặt vào môi trường. Xác định nhiệt độ của vật ở thời điểm 3 phút kể từ khi được đặt vào môi trường (kết quả làm tròn đến hàng phần mười của °C).

Đề bài

Một vật đang ở nhiệt độ 100°C thì được đặt vào môi trường có nhiệt độ 30°C.

Kể từ đó, nhiệt độ của vật giảm dần theo tốc độ

\(T'\left( t \right) = - 140.{e^{ - 2t}}\) (°C/phút),

trong đó \(T\left( t \right)\) là nhiệt độ tính theo °C tại thời điểm \(t\) phút kể từ khi được đặt vào môi trường. Xác định nhiệt độ của vật ở thời điểm 3 phút kể từ khi được đặt vào môi trường (kết quả làm tròn đến hàng phần mười của °C).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 12 trang 15 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

‒ Sử dụng công thức \(\int {f'\left( x \right)dx} = f\left( x \right) + C\).

‒ Sử dụng công thức: \(\int {{e^x}dx} = {e^x} + C\).

Lời giải chi tiết

Ta có: \(T\left( t \right) = \int {T'\left( t \right)dt} = \int {\left( { - 140.{e^{ - 2t}}} \right)dt} = - 140\int {{{\left( {{e^{ - 2}}} \right)}^t}dt} = - 140.\frac{{{{\left( {{e^{ - 2}}} \right)}^t}}}{{\ln {e^{ - 2}}}} + C = 70{e^{ - 2t}} + C\).

Thời điểm ban đầu vật đang ở nhiệt độ 100°C nên ta có:

\(T\left( 0 \right) = 100 \Leftrightarrow 70{e^{ - 2.0}} + C = 100 \Leftrightarrow C = 30\)

Vậy \(T\left( t \right) = 70{e^{ - 2t}} + 30\).

Nhiệt độ của vật ở thời điểm 3 phút kể từ khi được đặt vào môi trường là:

\(T\left( 3 \right) = 70{e^{ - 2.3}} + 30 \approx 30,2\left( {^ \circ C} \right)\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 12 trang 15 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 12 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 12 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Nội dung chi tiết bài 12 trang 15

Bài 12 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số.
  • Dạng 2: Tìm cực trị của hàm số.
  • Dạng 3: Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
  • Dạng 4: Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán tối ưu.

Lời giải chi tiết bài 12 trang 15

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 12 trang 15, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng dạng bài tập cụ thể.

Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số

Để tính đạo hàm của hàm số, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản, bao gồm:

  • Quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số.
  • Quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
  • Đạo hàm của các hàm số lượng giác, hàm mũ, hàm logarit.

Ví dụ: Cho hàm số y = x2 + 2x + 1. Tính đạo hàm của hàm số.

Lời giải: y' = 2x + 2

Dạng 2: Tìm cực trị của hàm số

Để tìm cực trị của hàm số, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm bậc nhất y'.
  2. Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm cực trị.
  3. Xác định dấu của đạo hàm bậc nhất để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị.

Ví dụ: Tìm cực trị của hàm số y = x3 - 3x + 2.

Lời giải:

  • y' = 3x2 - 3
  • 3x2 - 3 = 0 => x = 1 hoặc x = -1
  • y'' = 6x
  • y''(1) = 6 > 0 => x = 1 là điểm cực tiểu, y(1) = 0
  • y''(-1) = -6 < 0 => x = -1 là điểm cực đại, y(-1) = 4

Dạng 3: Khảo sát sự biến thiên của hàm số

Để khảo sát sự biến thiên của hàm số, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  • Xác định tập xác định của hàm số.
  • Tính đạo hàm bậc nhất y'.
  • Tìm các điểm cực trị.
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Tìm giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cùng và các điểm bất thường.
  • Vẽ đồ thị hàm số.

Dạng 4: Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán tối ưu

Các bài toán tối ưu thường yêu cầu tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của một hàm số trên một khoảng cho trước. Để giải các bài toán này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  • Xây dựng hàm số biểu diễn đại lượng cần tìm.
  • Tìm đạo hàm của hàm số.
  • Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị.
  • So sánh các giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và các đầu mút của khoảng để tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về đạo hàm, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản.
  • Kiểm tra kỹ các điều kiện của bài toán.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.
  • Rèn luyện thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Kết luận

Bài 12 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12