Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 9 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 9 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 9 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 12 sách Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 7 trang 9, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 7 trang 9 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Một vật chuyển động thẳng dọc theo một đường thẳng (có gắn trục toạ độ (Ox) với độ dài đơn vị bằng 1 m). Biết rằng vật xuất phát từ vị trí ban đầu là gốc toạ độ và chuyển động với vận tốc (vleft( t right) = 8 - 0,4tleft( {m/s} right)), trong đó (t) là thời gian tính theo giây (left( {t ge 0} right)). a) Xác định toạ độ (xleft( t right)) của vật tại thời điểm (t,t ge 0). b) Tại thời điểm nào thì vật đi qua gốc toạ độ (không tính thời điểm ban đầu)?

Đề bài

Một vật chuyển động thẳng dọc theo một đường thẳng (có gắn trục toạ độ \(Ox\) với độ dài đơn vị bằng 1 m). Biết rằng vật xuất phát từ vị trí ban đầu là gốc toạ độ và chuyển động với vận tốc \(v\left( t \right) = 8 - 0,4t\left( {m/s} \right)\), trong đó \(t\) là thời gian tính theo giây \(\left( {t \ge 0} \right)\).

a) Xác định toạ độ \(x\left( t \right)\) của vật tại thời điểm \(t,t \ge 0\).

b) Tại thời điểm nào thì vật đi qua gốc toạ độ (không tính thời điểm ban đầu)?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 9 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng công thức: \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

Lời giải chi tiết

a) \(x\left( t \right) = \int {v\left( t \right)dt} = \int {\left( {8 - 0,4t} \right)dt} = 8t - 0,2{t^2} + C\).

Do vật xuất phát từ vị trí ban đầu là gốc toạ độ nên \(x\left( 0 \right) = 0 \Leftrightarrow 8.0 - {0,2.0^2} + C = 0 \Leftrightarrow C = 0\).

Vậy \(x\left( t \right) = 8t - 0,2{t^2}\).

b) Vật đi qua gốc toạ độ khi \(x\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow 8t - 0,2{t^2} = 0 \Leftrightarrow t = 0\) hoặc \(t = 40\).

Vậy vật đi qua gốc toạ độ tại thời điểm \(t = 40\) giây (không tính thời điểm ban đầu).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 9 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 7 trang 9 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 9 sách bài tập toán 12 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về định nghĩa giới hạn, các tính chất của giới hạn và các dạng giới hạn cơ bản để tính toán giới hạn của các hàm số. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình toán học nâng cao hơn.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 9

Bài 7 trang 9 sách bài tập toán 12 Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính giới hạn của hàm số bằng định nghĩa. Dạng này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa giới hạn và áp dụng nó để chứng minh giới hạn của hàm số.
  • Dạng 2: Tính giới hạn của hàm số bằng các tính chất của giới hạn. Dạng này yêu cầu học sinh phải nắm vững các tính chất của giới hạn như tính chất cộng, trừ, nhân, chia và áp dụng chúng để đơn giản hóa biểu thức và tính giới hạn.
  • Dạng 3: Tính giới hạn của hàm số sử dụng các dạng giới hạn cơ bản. Dạng này yêu cầu học sinh phải nhớ và áp dụng các dạng giới hạn cơ bản như lim (sin x)/x khi x tiến tới 0, lim (1 - cos x)/x^2 khi x tiến tới 0, v.v.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 7 trang 9

Để giúp bạn giải bài 7 trang 9 một cách hiệu quả, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Tính giới hạn của hàm số bằng định nghĩa

Ví dụ: Tính lim (2x + 1) khi x tiến tới 2.

  1. Áp dụng định nghĩa giới hạn: lim (f(x)) = L khi x tiến tới a nếu với mọi ε > 0, tồn tại δ > 0 sao cho nếu 0 < |x - a| < δ thì |f(x) - L| < ε.
  2. Trong trường hợp này, f(x) = 2x + 1, a = 2 và L = 5.
  3. Chứng minh rằng với mọi ε > 0, tồn tại δ > 0 sao cho nếu 0 < |x - 2| < δ thì |(2x + 1) - 5| < ε.
  4. Kết luận: lim (2x + 1) = 5 khi x tiến tới 2.

Dạng 2: Tính giới hạn của hàm số bằng các tính chất của giới hạn

Ví dụ: Tính lim (x^2 + 3x + 2) / (x - 1) khi x tiến tới 1.

  1. Phân tích tử thức: x^2 + 3x + 2 = (x - 1)(x + 4).
  2. Rút gọn biểu thức: (x^2 + 3x + 2) / (x - 1) = (x - 1)(x + 4) / (x - 1) = x + 4 (với x ≠ 1).
  3. Tính giới hạn: lim (x + 4) khi x tiến tới 1 = 1 + 4 = 5.
  4. Kết luận: lim (x^2 + 3x + 2) / (x - 1) = 5 khi x tiến tới 1.

Dạng 3: Tính giới hạn của hàm số sử dụng các dạng giới hạn cơ bản

Ví dụ: Tính lim (sin x) / x khi x tiến tới 0.

Áp dụng dạng giới hạn cơ bản: lim (sin x) / x = 1 khi x tiến tới 0.

Kết luận: lim (sin x) / x = 1 khi x tiến tới 0.

Lưu ý khi giải bài 7 trang 9

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của hàm số trước khi tính giới hạn.
  • Sử dụng các tính chất của giới hạn một cách linh hoạt để đơn giản hóa biểu thức.
  • Nắm vững các dạng giới hạn cơ bản và áp dụng chúng một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài 7 trang 9 sách bài tập toán 12 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về giới hạn của hàm số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12