Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 1 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 1 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 12 tập 2. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 1 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 theo chương trình Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách dễ hiểu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Viết phương trình của mặt phẳng: a) Đi qua điểm (Aleft( {2;0;0} right)) và nhận (vec n = left( {2;1; - 1} right)) làm vectơ pháp tuyến. b) Đi qua điểm (Bleft( {1;2;3} right)) và song song với giá của mỗi vectơ (vec u = left( {1;2;3} right)) và (vec v = left( { - 2;0;1} right)). c) Đi qua ba điểm (Aleft( {1;0;0} right)), (Bleft( {0;2;0} right)) và (Cleft( {0;0;4} right)).

Đề bài

Viết phương trình của mặt phẳng:

a) Đi qua điểm \(A\left( {2;0;0} \right)\) và nhận \(\vec n = \left( {2;1; - 1} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

b) Đi qua điểm \(B\left( {1;2;3} \right)\) và song song với giá của mỗi vectơ \(\vec u = \left( {1;2;3} \right)\) và \(\vec v = \left( { - 2;0;1} \right)\).

c) Đi qua ba điểm \(A\left( {1;0;0} \right)\), \(B\left( {0;2;0} \right)\) và \(C\left( {0;0;4} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

a) Phương trình mặt phẳng đi qua \({M_0}\left( {{x_0},{y_0},{z_0}} \right)\) và nhận \(\vec n = \left( {A;B;C} \right)\) làm một vectơ pháp tuyến là \(A\left( {x - {x_0}} \right) + B\left( {y - {y_0}} \right) + C\left( {z - {z_0}} \right) = 0\).

b) Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là \(\vec n = \left[ {\vec u,\vec v} \right]\). Sau đó viết phương trình mặt phẳng khi biết một điểm đi qua và một vectơ pháp tuyến.

c) Sử dụng phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn. 

Lời giải chi tiết

a) Phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(A\left( {2;0;0} \right)\) và nhận \(\vec n = \left( {2;1; - 1} \right)\) làm vectơ pháp tuyến là \(2\left( {x - 2} \right) + 1\left( {y - 0} \right) - 1\left( {z - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + y - z - 4 = 0.\)

b) Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(B\left( {1;2;3} \right)\) và song song với giá của mỗi vectơ \(\vec u = \left( {1;2;3} \right)\) và \(\vec v = \left( { - 2;0;1} \right)\). Do \(\left( P \right)\) song song với giá của \(\vec u\) và \(\vec v\) nên \(\vec u\) và \(\vec v\) là một cặp vectơ chỉ phương của \(\left( P \right)\). Do đó, một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\) là:

\(\vec n = \left[ {\vec u,\vec v} \right] = \left( {2.1 - 3.0;3.\left( { - 2} \right) - 1.1;1.0 - 2.\left( { - 2} \right)} \right) = \left( {2; - 7;4} \right).\)

Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua \(B\left( {1;2;3} \right)\) và có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = \left( {2; - 7;4} \right)\) là \(2\left( {x - 1} \right) - 7\left( {y - 2} \right) + 4\left( {z - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x - 7y + 4z = 0.\)

c) Mặt phẳng đi qua ba điểm A(1; 0; 0), B(0; 2; 0) và C(0; 0; 4) có phương trình là:

\(\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{4} = 1 \Leftrightarrow 4x + 2y + z - 4 = 0\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 1 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 1 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 1 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo thuộc chủ đề về đạo hàm của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế, cụ thể là tính đạo hàm của các hàm số đơn giản.

Nội dung chi tiết bài tập 1

Bài tập 1 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh tính đạo hàm của các hàm số sau:

  • f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1
  • g(x) = 2x^4 + x^2 - 3
  • h(x) = (x^2 + 1)(x - 2)
  • k(x) = (x + 1) / (x - 1)

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản, bao gồm:

  • Đạo hàm của hàm số lũy thừa: (x^n)' = nx^(n-1)
  • Đạo hàm của tổng/hiệu: (u ± v)' = u' ± v'
  • Đạo hàm của tích: (uv)' = u'v + uv'
  • Đạo hàm của thương: (u/v)' = (u'v - uv') / v^2

Lời giải chi tiết

Câu a: f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1

Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng/hiệu và đạo hàm của hàm số lũy thừa, ta có:

f'(x) = (x^3)' - 2(x^2)' + 5(x)' - (1)' = 3x^2 - 4x + 5

Câu b: g(x) = 2x^4 + x^2 - 3

Tương tự như câu a, ta có:

g'(x) = 2(x^4)' + (x^2)' - (3)' = 8x^3 + 2x

Câu c: h(x) = (x^2 + 1)(x - 2)

Áp dụng quy tắc đạo hàm của tích, ta có:

h'(x) = (x^2 + 1)'(x - 2) + (x^2 + 1)(x - 2)' = (2x)(x - 2) + (x^2 + 1)(1) = 2x^2 - 4x + x^2 + 1 = 3x^2 - 4x + 1

Câu d: k(x) = (x + 1) / (x - 1)

Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương, ta có:

k'(x) = [(x + 1)'(x - 1) - (x + 1)(x - 1)'] / (x - 1)^2 = [1(x - 1) - (x + 1)(1)] / (x - 1)^2 = (x - 1 - x - 1) / (x - 1)^2 = -2 / (x - 1)^2

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản.
  • Áp dụng đúng quy tắc đạo hàm cho từng loại hàm số.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để nâng cao kỹ năng.

Ứng dụng của đạo hàm

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong toán học và các lĩnh vực khác, bao gồm:

  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
  • Tính tốc độ thay đổi của một đại lượng.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.

Kết luận

Bài tập 1 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo là một bài tập cơ bản về đạo hàm. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12