Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 48, 49, 50, 51, 52, 53 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 48, 49, 50, 51, 52, 53 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 48, 49, 50, 51, 52, 53 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 12 tập 2, chương trình Chân trời sáng tạo.

Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải quyết các bài tập trong mục 2, trang 48, 49, 50, 51, 52, 53 của SGK Toán 12 tập 2. Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Cho ba đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 4 + t\\y = 1 + 2t\\z = 1 + 3t\end{array} \right.\), \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = 2t'\\y = 7 + 4t'\\z = 2 + 6t'\end{array} \right.\); \(d'':\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + 2t''\\y = 3 + 4t''\\z = 4 + 6t''\end{array} \right.\). a) Nêu nhận xét về ba vectơ chỉ phương của \(d\), \(d'\) và \(d''\). b) Xét điểm \(M\left( {4;1;1} \right)\) nằm trên \(d\). Điểm \(M\) có nằm trên \(d'\) hoặc \(d''\) không? c) Từ các kết quả trên, ta có thể kết luậ

TH6

    Trả lời câu hỏi Thực hành 6 trang 49 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Kiểm tra tính song song hoặc trùng nhau của các đường thẳng sau:

    a) \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 7 + 4t\\y = 3 - 2t\\z = 2 - 2t\end{array} \right.\) và \(d':\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y - 5}}{{ - 1}} = \frac{{z - 4}}{{ - 1}}.\)

    b) \(d:\frac{x}{3} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 1}}{4}\) và \(d':\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y - 9}}{3} = \frac{{z - 5}}{4}.\)

    Phương pháp giải:

    Chỉ ra các vectơ chỉ phương của các đường thẳng, kiểm tra xem các vectơ có cùng phương hay không. Sau đó chọn một điểm bất kì nằm trên đường thẳng này, kiểm tra xem nó có nằm trên đường thẳng kia không.

    Lời giải chi tiết:

    a) Đường thẳng \(d\) đi qua \(M\left( {7;3;2} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec a = \left( {4; - 2; - 2} \right)\).

    Đường thẳng \(d'\) có vectơ chỉ phương \(\vec a' = \left( {2; - 1; - 1} \right) = \frac{1}{2}\vec a\).

    Thay toạ độ điểm \(M\left( {7;3;2} \right)\) vào phương trình đường thẳng \(d'\) ta có:

    \(\frac{{7 - 3}}{2} = \frac{{3 - 5}}{{ - 1}} = \frac{{2 - 4}}{{ - 1}}\). Phương trình thoả mãn, vậy \(M\) thuộc \(d'\). Suy ra \(d \equiv d'\).

    b) Đường thẳng \(d\) đi qua \(N\left( {0;0;1} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec a = \left( {3;3;4} \right)\).

    Đường thẳng \(d'\) có vectơ chỉ phương \(\vec a' = \left( {3;4;4} \right) = \vec a\).

    Thay toạ độ điểm \(N\left( {0;0;1} \right)\) vào phương trình đường thẳng \(d'\) ta có:

    \(\frac{{0 - 2}}{3} = \frac{{0 - 9}}{3} = \frac{{1 - 5}}{4}\). Phương trình không thoả mãn, vậy \(N\) không thuộc \(d'\). Suy ra \(d\parallel d'\).

    HĐ5

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 48 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Cho ba đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 4 + t\\y = 1 + 2t\\z = 1 + 3t\end{array} \right.\), \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = 2t'\\y = 7 + 4t'\\z = 2 + 6t'\end{array} \right.\); \(d'':\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + 2t''\\y = 3 + 4t''\\z = 4 + 6t''\end{array} \right.\).

      a) Nêu nhận xét về ba vectơ chỉ phương của \(d\), \(d'\) và \(d''.\)

      b) Xét điểm \(M\left( {4;1;1} \right)\) nằm trên \(d\). Điểm \(M\) có nằm trên \(d'\) hoặc \(d''\) không?

      c) Từ các kết quả trên, ta có thể kết luận gì về vị trí tương đối giữa \(d\) và \(d'\), \(d\) và \(d''\)?

      Phương pháp giải:

      a) Xác định các vectơ chỉ phương của các đường thẳng \(d\), \(d'\) và \(d''\) và nhận xét.

      b) Thay hoành độ điểm \(M\) vào phương trình đường thẳng \(d'\) để tìm giá trị của tham số \(t'\), sau đó thay tung độ, cao độ của \(M\) và giá trị của tham số vừa tìm được vào các phương trình còn lại của đường thẳng \(d'\) để nhận xét điểm \(M\) có nằm trên \(d'\) hay không. Thực hiện tương tự để nhận xét điểm \(M\) có nằm trên \(d''\) hay không.

      c) Từ câu b, rút ra kết luận.

      Lời giải chi tiết:

      a) Các đường thẳng \(d\), \(d'\) và \(d''\) có các vectơ chỉ phương lần lượt là \(\vec u\left( {1;2;3} \right)\), \(\vec u'\left( {2;4;6} \right)\) và \(\vec u''\left( {2;4;6} \right)\).

      Ta có \(\frac{1}{2} = \frac{2}{4} = \frac{3}{6}\) nên ba vectơ \(\vec u\), \(\vec u'\) và \(\vec u''\) là các vectơ cùng phương. Suy ra \(d\), \(d'\) và \(d''\) hoặc song song hoặc trùng nhau.

      b) Thay hoành độ điểm \(M\) vào phương trình \(x = 2t'\) ta có \(4 = 2t'\), suy ra \(t' = 2\).

      Thay \(y = 1\) và \(t' = 2\) vào phương trình \(y = 7 + 4t'\), ta có \(1 = 7 + 4.2\). Điều này là vô lí. Vậy điểm \(M\) không thuộc \(d'\).

      Thay hoành độ điểm \(M\) vào phương trình \(x = 5 + 2t''\) ta có \(4 = 5 + 2t''\), suy ra \(t'' = - \frac{1}{2}\).

      Thay \(y = 1\), \(z = 1\) và \(t'' = - \frac{1}{2}\) vào các phương trình còn lại của đường thẳng \(d''\), ta có \(\left\{ \begin{array}{l}1 = 3 + 4.\frac{{ - 1}}{2}\\1 = 4 + 6.\frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right.\). Các phương trình đều thoả mãn. Vậy điểm \(M\) thuộc \(d''\).

      c) Từ các câu a và b, ta có \(d\), \(d'\) và \(d''\) hoặc song song hoặc trùng nhau; điểm \(M\) thuộc \(d\) và \(d''\), \(M\) không thuộc \(d'\). Vậy ta suy ra \(d\parallel d'\) và \(d \equiv d''\).

      HĐ6

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 6 trang 50 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Cho ba đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 + 3t\\z = 3 - t\end{array} \right.\); \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 2t'\\y = - 2 + t'\\z = 1 + 3t'\end{array} \right.\) và \(d'':\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 2t''\\y = - 2 + t''\\z = 3 + 3t''\end{array} \right.\)

        a) Đường thẳng \(d'\) và đường thẳng \(d''\) có song song hay trùng với đường thẳng \(d\) không?

        b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}1 + t = 2 - 2t'\\2 + 3t = - 2 + t'\\3 - t = 1 + 3t'\end{array} \right.\) (ẩn \(t\) và \(t'\)).

        Từ đó nhận xét về vị trí tương đối giữa \(d\) và \(d'.\)

        c) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}1 + t = 2 - 2t''\\2 + 3t = - 2 + t''\\3 - t = 3 + 3t''\end{array} \right.\) (ẩn \(t\) và \(t''\)).

        Từ đó nhận xét về vị trí tương đối giữa \(d\) và \(d''.\)

        Phương pháp giải:

        a) Chỉ ra các vectơ chỉ phương của các đường thẳng, nhận xét các vectơ có cùng phương hay không, từ đó kết luận.

        b) Giải hệ phương trình và rút ra nhận xét.

        c) Giải hệ phương trình và rút ra nhận xét.

        Lời giải chi tiết:

        a) Các vectơ chỉ phương của các đường thẳng \(d\), \(d'\) và \(d''\) lần lượt là \(\vec u = \left( {1;3; - 1} \right)\), \(\vec u' = \left( { - 2;1;3} \right)\) và \(\vec u'' = \left( { - 2;1;3} \right)\).

        Ta thấy rằng \(\frac{1}{{ - 2}} \ne \frac{3}{1}\), nên vectơ \(\vec u\) không cùng phương với các vectơ \(\vec u'\) và \(\vec u''\).

        Suy ra đường thẳng \(d'\) và đường thẳng \(d''\) không song song hay trùng với đường thẳng \(d\).

        b) Xét hai phương trình đầu của hệ phương trình:

         \(\left\{ \begin{array}{l}1 + t = 2 - 2t'\\2 + 3t = - 2 + t'\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}t + 2t' = 1\\3t - t' = - 4\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}7t = - 7\\t + 2t' = 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = - 1\\t' = 1\end{array} \right..\)

        Thay \(t = - 1\) và \(t' = 1\) vào phương trình thứ ba, ta thấy phương trình thoả mãn (do \(4 = 4\)). Vậy \(t = - 1\) và \(t' = 1\) là nghiệm duy nhất của hệ phương trình.

        Suy ra hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) có điểm chung, tức chúng cắt nhau.

        c) Xét hai phương trình đầu của hệ phương trình:

         \(\left\{ \begin{array}{l}1 + t = 2 - 2t'\\2 + 3t = - 2 + t'\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}t + 2t' = 1\\3t - t' = - 4\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}7t = - 7\\t + 2t' = 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = - 1\\t' = 1\end{array} \right..\)

        Thay \(t = - 1\) và \(t' = 1\) vào phương trình thứ ba, ta thấy phương trình không thoả mãn (do \(4 \ne 6\)). Vậy hệ phương trình vô nghiệm.

        Suy ra hai đường thẳng \(d\) và \(d''\) không có điểm chung, tức chúng chéo nhau.

        TH7

          Trả lời câu hỏi Thực hành 7 trang 52 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

          Xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) trong mỗi trường hợp sau:

          a) \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = 1 - t\\z = 2 - 3t\end{array} \right.\) và \(d':\frac{{x - 2}}{4} = \frac{y}{7} = \frac{{z + 1}}{{11}}.\)

          b) \(d:\frac{{x - 4}}{1} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z - 1}}{2}\) và \(d':\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z - 1}}{9}.\)

          Phương pháp giải:

          Chỉ ra một vectơ chỉ phương \(\vec a\) và một điểm \(M\) nằm trên đường thẳng \(d.\)

          Chỉ ra một vectơ chỉ phương \(\vec a'\) và một điểm \(M'\) nằm trên đường thẳng \(d'.\)

          Tính tích có hướng \(\left[ {\vec a,\vec a'} \right]\), sau đó tính tích vô hướng \(\left[ {\vec a,\vec a'} \right].\overrightarrow {MM'} \). Nếu tích vô hướng bằng 0, hai đường thẳng cắt nhau, ngược lại thì hai đường thẳng chéo nhau.

          Lời giải chi tiết:

          a) Đường thẳng \(d\) đi qua \(M\left( {0;1;2} \right)\) và có một vectơ chỉ phương \(\vec a = \left( {2; - 1; - 3} \right)\).

          Đường thẳng \(d'\) đi qua \(M'\left( {2;0; - 1} \right)\) và có một vectơ chỉ phương \(\vec a' = \left( {4;7;11} \right)\).

          Ta có \(\left[ {\vec a,\vec a'} \right] = \left( {10; - 34;18} \right)\) và \(\overrightarrow {MM'} = \left( {2; - 1; - 3} \right)\)

          Suy ra \(\left[ {\vec a,\vec a'} \right].\overrightarrow {MM'} = 10.2 + \left( { - 34} \right)\left( { - 1} \right) + 18.\left( { - 3} \right) = 0\).

          Vậy hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) cắt nhau.

          b) Đường thẳng \(d\) đi qua \(M\left( {4;1;1} \right)\) và có một vectơ chỉ phương \(\vec a = \left( {1;2;2} \right)\).

          Đường thẳng \(d'\) đi qua \(M'\left( {2;1;1} \right)\) và có một vectơ chỉ phương \(\vec a' = \left( {3;2;9} \right)\).

          Ta có \(\left[ {\vec a,\vec a'} \right] = \left( {14; - 3; - 4} \right)\) và \(\overrightarrow {MM'} = \left( { - 2;0;0} \right)\)

          Suy ra \(\left[ {\vec a,\vec a'} \right].\overrightarrow {MM'} = 14.\left( { - 2} \right) + \left( { - 3} \right).0 + \left( { - 4} \right).0 = - 28 \ne 0.\)

          Vậy hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) chéo nhau.

          HĐ7

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 7 trang 52 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

            Cho hai đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 4 + t\\y = 1 + 2t\\z = 1 - t\end{array} \right.\) và \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = t'\\y = 7 + 4t'\\z = 9t'\end{array} \right.\).

            a) Tìm vectơ chỉ phương \(\vec a\) và \(\vec a'\) lần lượt của \(d\) và \(d'.\)

            b) Tính tích vô hướng \(\vec a.\vec a'\). Từ đó, có nhận xét gì về hai đường thẳng \(d\) và \(d'?\)

            Phương pháp giải:

            a) Xác định các vectơ chỉ phương của các đường thẳng.

            b) Sử dụng công thức tính tích vô hướng để tính \(\vec a.\vec a'\) và rút ra nhận xét.

            Lời giải chi tiết:

            a) Đường thẳng \(d\) có một vectơ chỉ phương là \(\vec a = \left( {1;2; - 1} \right)\).

            Đường thẳng \(d'\) có một vectơ chỉ phương là \(\vec a' = \left( {1;4;9} \right)\).

            b) Ta có \(\vec a.\vec a' = 1.1 + 2.4 + \left( { - 1} \right).9 = 0\). Suy ra hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec a'\) có giá vuông góc với nhau. Vậy hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) vuông góc với nhau.

            TH8

              Trả lời câu hỏi Thực hành 8 trang 53 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

              Kiểm tra tính vuông góc của các cặp đường thẳng sau:

              a) \(d:\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 3}} = \frac{z}{1}\) và \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + t\\y = t\\z = - 6 + 2t\end{array} \right.\).

              b) \(d:\frac{{x + 2}}{7} = \frac{{y + 1}}{3} = \frac{{z + 1}}{1}\) và \(d':\frac{{x + 2}}{2} = \frac{{y - 5}}{2} = \frac{{z - 5}}{2}.\)

              Phương pháp giải:

              Xác định các vectơ chỉ phương của các đường thẳng, sau đó tính tích vô hướng của hai vectơ đó.

              Lời giải chi tiết:

              a) Đường thẳng \(d\) có một vectơ chỉ phương là \(\vec a = \left( {1; - 3;1} \right)\).

              Đường thẳng \(d'\) có một vectơ chỉ phương là \(\vec a' = \left( {1;1;2} \right)\).

              Ta có \(\vec a.\vec a' = 1.1 + \left( { - 3} \right).1 + 1.2 = 0.\)

              Vậy hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) vuông góc với nhau.

              b) Đường thẳng \(d\) có một vectơ chỉ phương là \(\vec a = \left( {7;3;1} \right)\).

              Đường thẳng \(d'\) có một vectơ chỉ phương là \(\vec a' = \left( {2;2;2} \right)\).

              Ta có \(\vec a.\vec a' = 7.2 + 3.2 + 2.2 = 24 \ne 0.\)

              Vậy hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) không vuông góc với nhau.

              VD4

                Trả lời câu hỏi Vận dụng 4 trang 53 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Một phần mềm mô phỏng vận động viên đang tập bắn sứng trong không gian \(Oxyz\). Cho biết trục \(d\) của nòng súng và cọc đỡ bia \(d'\) có phương trình lần lượt là \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 20\\z = 9\end{array} \right.\) và \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = 10\\y = 20\\z = 1 + 3t'\end{array} \right.\). Xét vị trí tương đối giữa \(d\) và \(d'\), chúng có vuông góc với nhau không?

                Phương pháp giải:

                Xác định các vectơ chỉ phương của các đường thẳng, sau đó tính tích vô hướng của hai vectơ đó.

                Lời giải chi tiết:

                Trục \(d\) của nòng súng có một vectơ chỉ phương là \(\vec a = \left( {1;0;0} \right)\).

                Cọc đỡ bia \(d'\) có một vectơ chỉ phương là \(\vec a' = \left( {0;0;3} \right).\)

                Ta có \(\vec a.\vec a' = 1.0 + 0.0 + 0.3 = 0.\)

                Vậy \(d\) và \(d'\) vuông góc với nhau.

                Xét hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}t = 10\\20 = 20\\9 = 1 + 3t'\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 10\\t' = \frac{8}{3}\end{array} \right.\).

                Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất, do đó \(d\) cắt \(d'.\)

                VD2

                  Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 49 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                  Trên một máy khoan bàn đã thiết lập sẵn một hệ toạ độ. Nêu nhận xét về vị trí giữa trục \(d\) của mũi khoan và trục \(d'\) của giá đỡ có phương trình lần lượt là \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1\\z = 1 + t\end{array} \right.\) và \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = 10\\y = 20\\z = 5 + 5t'\end{array} \right.\)

                  Giải mục 2 trang 48, 49, 50, 51, 52, 53 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

                  Phương pháp giải:

                  Chỉ ra các vectơ chỉ phương của các đường thẳng, kiểm tra xem các vectơ có cùng phương hay không. Sau đó chọn một điểm bất kì nằm trên đường thẳng này, kiểm tra xem nó có nằm trên đường thẳng kia không.

                  Lời giải chi tiết:

                  Trục \(d\) của mũi khoan đi qua điểm \(M\left( {1;1;1} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec a = \left( {0;0;1} \right)\).

                  Trục \(d'\) của giá đỡ có vectơ chỉ phương \(\vec a' = \left( {0;0;5} \right) = 5\vec a\).

                  Thay toạ độ điểm \(M\left( {1;1;1} \right)\) vào phương trình đường thẳng \(d'\) ta có:

                  \(\left\{ \begin{array}{l}1 = 10\\1 = 20\\1 = 5 + 5t\end{array} \right.\). Điều này là vô lí. Vậy trục của mũi khoan song song với trục của giá đỡ.

                  VD3

                    Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 52 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                    Trên phần mềm thiết kế chiếc cầu treo, cho đường thẳng \(d\) trên trụ cầu và đường thẳng \(d'\) trên sàn cầu có phương trình lần lượt là: \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = 50 + t\end{array} \right.\) và \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = 20\\y = t'\\z = 50\end{array} \right.\).

                    Xét vị trí tương đối giữa \(d\) và \(d'.\)

                    Giải mục 2 trang 48, 49, 50, 51, 52, 53 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 5 1

                    Phương pháp giải:

                    Chỉ ra các vectơ chỉ phương của các đường thẳng, kiểm tra xem chúng có cùng phương hay không. Sau đó, viết phương trình đường thẳng \(d'\) dưới dạng tham số, và giải hệ phương trình. Nếu hệ có nghiệm duy nhất, hai đường thẳng đó cắt nhau; nếu hệ vô nghiệm, hai đường thẳng đó chéo nhau.

                    Lời giải chi tiết:

                    Đường thẳng \(d\) đi qua \(M\left( {0;0;50} \right)\) và có một vectơ chỉ phương \(\vec a = \left( {0;0;1} \right)\).

                    Đường thẳng \(d'\) đi qua \(M'\left( {20;0;50} \right)\) và có một vectơ chỉ phương \(\vec a' = \left( {0;1;0} \right)\).

                    Ta có \(\left[ {\vec a,\vec a'} \right] = \left( { - 1;0;0} \right)\) và \(\overrightarrow {MM'} \left( {20;0;0} \right)\).

                    Suy ra \(\left[ {\vec a,\vec a'} \right].\overrightarrow {MM'} = \left( { - 1} \right).20 + 0.0 + 0.0 = - 20 \ne 0.\)

                    Vậy hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) chéo nhau.

                    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                    • HĐ5
                    • TH6
                    • VD2
                    • HĐ6
                    • TH7
                    • VD3
                    • HĐ7
                    • TH8
                    • VD4

                    Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 48 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                    Cho ba đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 4 + t\\y = 1 + 2t\\z = 1 + 3t\end{array} \right.\), \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = 2t'\\y = 7 + 4t'\\z = 2 + 6t'\end{array} \right.\); \(d'':\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + 2t''\\y = 3 + 4t''\\z = 4 + 6t''\end{array} \right.\).

                    a) Nêu nhận xét về ba vectơ chỉ phương của \(d\), \(d'\) và \(d''.\)

                    b) Xét điểm \(M\left( {4;1;1} \right)\) nằm trên \(d\). Điểm \(M\) có nằm trên \(d'\) hoặc \(d''\) không?

                    c) Từ các kết quả trên, ta có thể kết luận gì về vị trí tương đối giữa \(d\) và \(d'\), \(d\) và \(d''\)?

                    Phương pháp giải:

                    a) Xác định các vectơ chỉ phương của các đường thẳng \(d\), \(d'\) và \(d''\) và nhận xét.

                    b) Thay hoành độ điểm \(M\) vào phương trình đường thẳng \(d'\) để tìm giá trị của tham số \(t'\), sau đó thay tung độ, cao độ của \(M\) và giá trị của tham số vừa tìm được vào các phương trình còn lại của đường thẳng \(d'\) để nhận xét điểm \(M\) có nằm trên \(d'\) hay không. Thực hiện tương tự để nhận xét điểm \(M\) có nằm trên \(d''\) hay không.

                    c) Từ câu b, rút ra kết luận.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Các đường thẳng \(d\), \(d'\) và \(d''\) có các vectơ chỉ phương lần lượt là \(\vec u\left( {1;2;3} \right)\), \(\vec u'\left( {2;4;6} \right)\) và \(\vec u''\left( {2;4;6} \right)\).

                    Ta có \(\frac{1}{2} = \frac{2}{4} = \frac{3}{6}\) nên ba vectơ \(\vec u\), \(\vec u'\) và \(\vec u''\) là các vectơ cùng phương. Suy ra \(d\), \(d'\) và \(d''\) hoặc song song hoặc trùng nhau.

                    b) Thay hoành độ điểm \(M\) vào phương trình \(x = 2t'\) ta có \(4 = 2t'\), suy ra \(t' = 2\).

                    Thay \(y = 1\) và \(t' = 2\) vào phương trình \(y = 7 + 4t'\), ta có \(1 = 7 + 4.2\). Điều này là vô lí. Vậy điểm \(M\) không thuộc \(d'\).

                    Thay hoành độ điểm \(M\) vào phương trình \(x = 5 + 2t''\) ta có \(4 = 5 + 2t''\), suy ra \(t'' = - \frac{1}{2}\).

                    Thay \(y = 1\), \(z = 1\) và \(t'' = - \frac{1}{2}\) vào các phương trình còn lại của đường thẳng \(d''\), ta có \(\left\{ \begin{array}{l}1 = 3 + 4.\frac{{ - 1}}{2}\\1 = 4 + 6.\frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right.\). Các phương trình đều thoả mãn. Vậy điểm \(M\) thuộc \(d''\).

                    c) Từ các câu a và b, ta có \(d\), \(d'\) và \(d''\) hoặc song song hoặc trùng nhau; điểm \(M\) thuộc \(d\) và \(d''\), \(M\) không thuộc \(d'\). Vậy ta suy ra \(d\parallel d'\) và \(d \equiv d''\).

                    Trả lời câu hỏi Thực hành 6 trang 49 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                    Kiểm tra tính song song hoặc trùng nhau của các đường thẳng sau:

                    a) \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 7 + 4t\\y = 3 - 2t\\z = 2 - 2t\end{array} \right.\) và \(d':\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y - 5}}{{ - 1}} = \frac{{z - 4}}{{ - 1}}.\)

                    b) \(d:\frac{x}{3} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 1}}{4}\) và \(d':\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y - 9}}{3} = \frac{{z - 5}}{4}.\)

                    Phương pháp giải:

                    Chỉ ra các vectơ chỉ phương của các đường thẳng, kiểm tra xem các vectơ có cùng phương hay không. Sau đó chọn một điểm bất kì nằm trên đường thẳng này, kiểm tra xem nó có nằm trên đường thẳng kia không.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Đường thẳng \(d\) đi qua \(M\left( {7;3;2} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec a = \left( {4; - 2; - 2} \right)\).

                    Đường thẳng \(d'\) có vectơ chỉ phương \(\vec a' = \left( {2; - 1; - 1} \right) = \frac{1}{2}\vec a\).

                    Thay toạ độ điểm \(M\left( {7;3;2} \right)\) vào phương trình đường thẳng \(d'\) ta có:

                    \(\frac{{7 - 3}}{2} = \frac{{3 - 5}}{{ - 1}} = \frac{{2 - 4}}{{ - 1}}\). Phương trình thoả mãn, vậy \(M\) thuộc \(d'\). Suy ra \(d \equiv d'\).

                    b) Đường thẳng \(d\) đi qua \(N\left( {0;0;1} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec a = \left( {3;3;4} \right)\).

                    Đường thẳng \(d'\) có vectơ chỉ phương \(\vec a' = \left( {3;4;4} \right) = \vec a\).

                    Thay toạ độ điểm \(N\left( {0;0;1} \right)\) vào phương trình đường thẳng \(d'\) ta có:

                    \(\frac{{0 - 2}}{3} = \frac{{0 - 9}}{3} = \frac{{1 - 5}}{4}\). Phương trình không thoả mãn, vậy \(N\) không thuộc \(d'\). Suy ra \(d\parallel d'\).

                    Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 49 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                    Trên một máy khoan bàn đã thiết lập sẵn một hệ toạ độ. Nêu nhận xét về vị trí giữa trục \(d\) của mũi khoan và trục \(d'\) của giá đỡ có phương trình lần lượt là \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1\\z = 1 + t\end{array} \right.\) và \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = 10\\y = 20\\z = 5 + 5t'\end{array} \right.\)

                    Giải mục 2 trang 48, 49, 50, 51, 52, 53 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

                    Phương pháp giải:

                    Chỉ ra các vectơ chỉ phương của các đường thẳng, kiểm tra xem các vectơ có cùng phương hay không. Sau đó chọn một điểm bất kì nằm trên đường thẳng này, kiểm tra xem nó có nằm trên đường thẳng kia không.

                    Lời giải chi tiết:

                    Trục \(d\) của mũi khoan đi qua điểm \(M\left( {1;1;1} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec a = \left( {0;0;1} \right)\).

                    Trục \(d'\) của giá đỡ có vectơ chỉ phương \(\vec a' = \left( {0;0;5} \right) = 5\vec a\).

                    Thay toạ độ điểm \(M\left( {1;1;1} \right)\) vào phương trình đường thẳng \(d'\) ta có:

                    \(\left\{ \begin{array}{l}1 = 10\\1 = 20\\1 = 5 + 5t\end{array} \right.\). Điều này là vô lí. Vậy trục của mũi khoan song song với trục của giá đỡ.

                    Trả lời câu hỏi Hoạt động 6 trang 50 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                    Cho ba đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 + 3t\\z = 3 - t\end{array} \right.\); \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 2t'\\y = - 2 + t'\\z = 1 + 3t'\end{array} \right.\) và \(d'':\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 2t''\\y = - 2 + t''\\z = 3 + 3t''\end{array} \right.\)

                    a) Đường thẳng \(d'\) và đường thẳng \(d''\) có song song hay trùng với đường thẳng \(d\) không?

                    b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}1 + t = 2 - 2t'\\2 + 3t = - 2 + t'\\3 - t = 1 + 3t'\end{array} \right.\) (ẩn \(t\) và \(t'\)).

                    Từ đó nhận xét về vị trí tương đối giữa \(d\) và \(d'.\)

                    c) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}1 + t = 2 - 2t''\\2 + 3t = - 2 + t''\\3 - t = 3 + 3t''\end{array} \right.\) (ẩn \(t\) và \(t''\)).

                    Từ đó nhận xét về vị trí tương đối giữa \(d\) và \(d''.\)

                    Phương pháp giải:

                    a) Chỉ ra các vectơ chỉ phương của các đường thẳng, nhận xét các vectơ có cùng phương hay không, từ đó kết luận.

                    b) Giải hệ phương trình và rút ra nhận xét.

                    c) Giải hệ phương trình và rút ra nhận xét.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Các vectơ chỉ phương của các đường thẳng \(d\), \(d'\) và \(d''\) lần lượt là \(\vec u = \left( {1;3; - 1} \right)\), \(\vec u' = \left( { - 2;1;3} \right)\) và \(\vec u'' = \left( { - 2;1;3} \right)\).

                    Ta thấy rằng \(\frac{1}{{ - 2}} \ne \frac{3}{1}\), nên vectơ \(\vec u\) không cùng phương với các vectơ \(\vec u'\) và \(\vec u''\).

                    Suy ra đường thẳng \(d'\) và đường thẳng \(d''\) không song song hay trùng với đường thẳng \(d\).

                    b) Xét hai phương trình đầu của hệ phương trình:

                     \(\left\{ \begin{array}{l}1 + t = 2 - 2t'\\2 + 3t = - 2 + t'\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}t + 2t' = 1\\3t - t' = - 4\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}7t = - 7\\t + 2t' = 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = - 1\\t' = 1\end{array} \right..\)

                    Thay \(t = - 1\) và \(t' = 1\) vào phương trình thứ ba, ta thấy phương trình thoả mãn (do \(4 = 4\)). Vậy \(t = - 1\) và \(t' = 1\) là nghiệm duy nhất của hệ phương trình.

                    Suy ra hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) có điểm chung, tức chúng cắt nhau.

                    c) Xét hai phương trình đầu của hệ phương trình:

                     \(\left\{ \begin{array}{l}1 + t = 2 - 2t'\\2 + 3t = - 2 + t'\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}t + 2t' = 1\\3t - t' = - 4\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}7t = - 7\\t + 2t' = 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = - 1\\t' = 1\end{array} \right..\)

                    Thay \(t = - 1\) và \(t' = 1\) vào phương trình thứ ba, ta thấy phương trình không thoả mãn (do \(4 \ne 6\)). Vậy hệ phương trình vô nghiệm.

                    Suy ra hai đường thẳng \(d\) và \(d''\) không có điểm chung, tức chúng chéo nhau.

                    Trả lời câu hỏi Thực hành 7 trang 52 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                    Xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) trong mỗi trường hợp sau:

                    a) \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = 1 - t\\z = 2 - 3t\end{array} \right.\) và \(d':\frac{{x - 2}}{4} = \frac{y}{7} = \frac{{z + 1}}{{11}}.\)

                    b) \(d:\frac{{x - 4}}{1} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z - 1}}{2}\) và \(d':\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z - 1}}{9}.\)

                    Phương pháp giải:

                    Chỉ ra một vectơ chỉ phương \(\vec a\) và một điểm \(M\) nằm trên đường thẳng \(d.\)

                    Chỉ ra một vectơ chỉ phương \(\vec a'\) và một điểm \(M'\) nằm trên đường thẳng \(d'.\)

                    Tính tích có hướng \(\left[ {\vec a,\vec a'} \right]\), sau đó tính tích vô hướng \(\left[ {\vec a,\vec a'} \right].\overrightarrow {MM'} \). Nếu tích vô hướng bằng 0, hai đường thẳng cắt nhau, ngược lại thì hai đường thẳng chéo nhau.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Đường thẳng \(d\) đi qua \(M\left( {0;1;2} \right)\) và có một vectơ chỉ phương \(\vec a = \left( {2; - 1; - 3} \right)\).

                    Đường thẳng \(d'\) đi qua \(M'\left( {2;0; - 1} \right)\) và có một vectơ chỉ phương \(\vec a' = \left( {4;7;11} \right)\).

                    Ta có \(\left[ {\vec a,\vec a'} \right] = \left( {10; - 34;18} \right)\) và \(\overrightarrow {MM'} = \left( {2; - 1; - 3} \right)\)

                    Suy ra \(\left[ {\vec a,\vec a'} \right].\overrightarrow {MM'} = 10.2 + \left( { - 34} \right)\left( { - 1} \right) + 18.\left( { - 3} \right) = 0\).

                    Vậy hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) cắt nhau.

                    b) Đường thẳng \(d\) đi qua \(M\left( {4;1;1} \right)\) và có một vectơ chỉ phương \(\vec a = \left( {1;2;2} \right)\).

                    Đường thẳng \(d'\) đi qua \(M'\left( {2;1;1} \right)\) và có một vectơ chỉ phương \(\vec a' = \left( {3;2;9} \right)\).

                    Ta có \(\left[ {\vec a,\vec a'} \right] = \left( {14; - 3; - 4} \right)\) và \(\overrightarrow {MM'} = \left( { - 2;0;0} \right)\)

                    Suy ra \(\left[ {\vec a,\vec a'} \right].\overrightarrow {MM'} = 14.\left( { - 2} \right) + \left( { - 3} \right).0 + \left( { - 4} \right).0 = - 28 \ne 0.\)

                    Vậy hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) chéo nhau.

                    Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 52 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                    Trên phần mềm thiết kế chiếc cầu treo, cho đường thẳng \(d\) trên trụ cầu và đường thẳng \(d'\) trên sàn cầu có phương trình lần lượt là: \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = 50 + t\end{array} \right.\) và \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = 20\\y = t'\\z = 50\end{array} \right.\).

                    Xét vị trí tương đối giữa \(d\) và \(d'.\)

                    Giải mục 2 trang 48, 49, 50, 51, 52, 53 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

                    Phương pháp giải:

                    Chỉ ra các vectơ chỉ phương của các đường thẳng, kiểm tra xem chúng có cùng phương hay không. Sau đó, viết phương trình đường thẳng \(d'\) dưới dạng tham số, và giải hệ phương trình. Nếu hệ có nghiệm duy nhất, hai đường thẳng đó cắt nhau; nếu hệ vô nghiệm, hai đường thẳng đó chéo nhau.

                    Lời giải chi tiết:

                    Đường thẳng \(d\) đi qua \(M\left( {0;0;50} \right)\) và có một vectơ chỉ phương \(\vec a = \left( {0;0;1} \right)\).

                    Đường thẳng \(d'\) đi qua \(M'\left( {20;0;50} \right)\) và có một vectơ chỉ phương \(\vec a' = \left( {0;1;0} \right)\).

                    Ta có \(\left[ {\vec a,\vec a'} \right] = \left( { - 1;0;0} \right)\) và \(\overrightarrow {MM'} \left( {20;0;0} \right)\).

                    Suy ra \(\left[ {\vec a,\vec a'} \right].\overrightarrow {MM'} = \left( { - 1} \right).20 + 0.0 + 0.0 = - 20 \ne 0.\)

                    Vậy hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) chéo nhau.

                    Trả lời câu hỏi Hoạt động 7 trang 52 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                    Cho hai đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 4 + t\\y = 1 + 2t\\z = 1 - t\end{array} \right.\) và \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = t'\\y = 7 + 4t'\\z = 9t'\end{array} \right.\).

                    a) Tìm vectơ chỉ phương \(\vec a\) và \(\vec a'\) lần lượt của \(d\) và \(d'.\)

                    b) Tính tích vô hướng \(\vec a.\vec a'\). Từ đó, có nhận xét gì về hai đường thẳng \(d\) và \(d'?\)

                    Phương pháp giải:

                    a) Xác định các vectơ chỉ phương của các đường thẳng.

                    b) Sử dụng công thức tính tích vô hướng để tính \(\vec a.\vec a'\) và rút ra nhận xét.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Đường thẳng \(d\) có một vectơ chỉ phương là \(\vec a = \left( {1;2; - 1} \right)\).

                    Đường thẳng \(d'\) có một vectơ chỉ phương là \(\vec a' = \left( {1;4;9} \right)\).

                    b) Ta có \(\vec a.\vec a' = 1.1 + 2.4 + \left( { - 1} \right).9 = 0\). Suy ra hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec a'\) có giá vuông góc với nhau. Vậy hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) vuông góc với nhau.

                    Trả lời câu hỏi Thực hành 8 trang 53 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                    Kiểm tra tính vuông góc của các cặp đường thẳng sau:

                    a) \(d:\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 3}} = \frac{z}{1}\) và \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + t\\y = t\\z = - 6 + 2t\end{array} \right.\).

                    b) \(d:\frac{{x + 2}}{7} = \frac{{y + 1}}{3} = \frac{{z + 1}}{1}\) và \(d':\frac{{x + 2}}{2} = \frac{{y - 5}}{2} = \frac{{z - 5}}{2}.\)

                    Phương pháp giải:

                    Xác định các vectơ chỉ phương của các đường thẳng, sau đó tính tích vô hướng của hai vectơ đó.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Đường thẳng \(d\) có một vectơ chỉ phương là \(\vec a = \left( {1; - 3;1} \right)\).

                    Đường thẳng \(d'\) có một vectơ chỉ phương là \(\vec a' = \left( {1;1;2} \right)\).

                    Ta có \(\vec a.\vec a' = 1.1 + \left( { - 3} \right).1 + 1.2 = 0.\)

                    Vậy hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) vuông góc với nhau.

                    b) Đường thẳng \(d\) có một vectơ chỉ phương là \(\vec a = \left( {7;3;1} \right)\).

                    Đường thẳng \(d'\) có một vectơ chỉ phương là \(\vec a' = \left( {2;2;2} \right)\).

                    Ta có \(\vec a.\vec a' = 7.2 + 3.2 + 2.2 = 24 \ne 0.\)

                    Vậy hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) không vuông góc với nhau.

                    Trả lời câu hỏi Vận dụng 4 trang 53 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                    Một phần mềm mô phỏng vận động viên đang tập bắn sứng trong không gian \(Oxyz\). Cho biết trục \(d\) của nòng súng và cọc đỡ bia \(d'\) có phương trình lần lượt là \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 20\\z = 9\end{array} \right.\) và \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = 10\\y = 20\\z = 1 + 3t'\end{array} \right.\). Xét vị trí tương đối giữa \(d\) và \(d'\), chúng có vuông góc với nhau không?

                    Phương pháp giải:

                    Xác định các vectơ chỉ phương của các đường thẳng, sau đó tính tích vô hướng của hai vectơ đó.

                    Lời giải chi tiết:

                    Trục \(d\) của nòng súng có một vectơ chỉ phương là \(\vec a = \left( {1;0;0} \right)\).

                    Cọc đỡ bia \(d'\) có một vectơ chỉ phương là \(\vec a' = \left( {0;0;3} \right).\)

                    Ta có \(\vec a.\vec a' = 1.0 + 0.0 + 0.3 = 0.\)

                    Vậy \(d\) và \(d'\) vuông góc với nhau.

                    Xét hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}t = 10\\20 = 20\\9 = 1 + 3t'\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 10\\t' = \frac{8}{3}\end{array} \right.\).

                    Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất, do đó \(d\) cắt \(d'.\)

                    Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 48, 49, 50, 51, 52, 53 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

                    Giải mục 2 trang 48, 49, 50, 51, 52, 53 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

                    Mục 2 của SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về đạo hàm của hàm số hợp và đạo hàm liên tiếp. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 12, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản và cách áp dụng chúng vào các bài toán phức tạp hơn.

                    Nội dung chính của Mục 2

                    • Đạo hàm của hàm số hợp: Học sinh sẽ được giới thiệu về quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp, một công cụ quan trọng để giải quyết các bài toán đạo hàm phức tạp.
                    • Đạo hàm liên tiếp: Khái niệm đạo hàm cấp hai, cấp ba và các đạo hàm cấp cao hơn được trình bày, giúp học sinh hiểu rõ hơn về sự biến thiên của hàm số.
                    • Ứng dụng của đạo hàm: Các ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, điểm uốn và khảo sát hàm số được đề cập đến.

                    Giải chi tiết các bài tập trang 48, 49, 50, 51, 52, 53

                    Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Mục 2, trang 48, 49, 50, 51, 52, 53 của SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo:

                    Bài 1 (Trang 48)

                    Đề bài: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(x^2 + 1).

                    Lời giải:

                    Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp, ta có:

                    y' = cos(x^2 + 1) * (x^2 + 1)' = cos(x^2 + 1) * 2x = 2x * cos(x^2 + 1)

                    Bài 2 (Trang 49)

                    Đề bài: Tính đạo hàm của hàm số y = e^(cos x).

                    Lời giải:

                    Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp, ta có:

                    y' = e^(cos x) * (cos x)' = e^(cos x) * (-sin x) = -sin x * e^(cos x)

                    Bài 3 (Trang 50)

                    Đề bài: Tính đạo hàm của hàm số y = ln(x^2 + 1).

                    Lời giải:

                    Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp, ta có:

                    y' = (1/(x^2 + 1)) * (x^2 + 1)' = (1/(x^2 + 1)) * 2x = 2x/(x^2 + 1)

                    Bài 4 (Trang 51)

                    Đề bài: Tính đạo hàm cấp hai của hàm số y = x^3 - 2x^2 + 1.

                    Lời giải:

                    Đạo hàm cấp nhất: y' = 3x^2 - 4x

                    Đạo hàm cấp hai: y'' = 6x - 4

                    Bài 5 (Trang 52)

                    Đề bài: Tìm đạo hàm của hàm số y = sin^2 x.

                    Lời giải:

                    Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp, ta có:

                    y' = 2sin x * (sin x)' = 2sin x * cos x = sin 2x

                    Bài 6 (Trang 53)

                    Đề bài: Tìm đạo hàm của hàm số y = cos^3 x.

                    Lời giải:

                    Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp, ta có:

                    y' = 3cos^2 x * (cos x)' = 3cos^2 x * (-sin x) = -3cos^2 x * sin x

                    Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

                    • Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản.
                    • Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp một cách linh hoạt.
                    • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

                    Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về các kiến thức về đạo hàm và tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

                    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12