Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 19,20 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 19,20 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 19,20 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 19,20 SGK Toán 12 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12 tập 1, tập trung vào các kiến thức cơ bản về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

Đường tiệm cận đứng

TH1

    Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 20 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Tìm tiệm cận đứng của đồ thị các hàm số sau:

    a) \(f(x) = \frac{{2x + 3}}{{ - x + 5}}\) 

    b) \(g(x) = \frac{{{x^2} - 2x}}{{x - 1}}\)

    Phương pháp giải:

    Đường thẳng x = a được gọi là một đường tiệm cận đứng (hay tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau thoả mãn:\(\mathop {\lim f(x) = }\limits_{x \to {a^ - }} + \infty ,\mathop {\lim f(x) = }\limits_{x \to {a^ + }} + \infty ,\mathop {\lim f(x) = }\limits_{x \to {a^ - }} - \infty ,\mathop {\lim f(x) = }\limits_{x \to {a^ + }} - \infty \)

    Lời giải chi tiết:

    a) Xét \(f(x) = \frac{{2x + 3}}{{ - x + 5}}\)

    Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 5\} \)

    Ta có: \(\mathop {\lim f(x) = }\limits_{x \to {5^ - }} \mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ - }} \frac{{2x + 3}}{{ - x + 5}} = + \infty \), \(\mathop {\lim f(x) = }\limits_{x \to {5^ + }} \mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ + }} \frac{{2x + 3}}{{ - x + 5}} = - \infty \)

    Vậy đường thẳng x = 5 là một tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

    b) Xét \(g(x) = \frac{{{x^2} - 2x}}{{x - 1}}\)

    Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 1\} \)

    Ta có: \(\mathop {\lim g(x) = }\limits_{x \to {1^ - }} \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{{x^2} - 2x}}{{x - 1}} = + \infty \), \(\mathop {\lim g(x) = }\limits_{x \to {1^ + }} \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{{x^2} - 2x}}{{x - 1}} = - \infty \)

    Vậy đường thẳng x = 1 là một tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

    KP1

      Trả lời câu hỏi Khám phá 1 trang 19 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Cho hàm số \(y = \frac{1}{{x - 1}}\)có đồ thị như Hình 1.

      a) Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} = \frac{1}{{x - 1}},\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} = \frac{1}{{x - 1}}\)

      b) Gọi M là điểm trên đồ thị có hoành độ x. Đường thẳng đi qua M và vuông góc với trục Oy cắt đường thẳng x = 1 tại điểm N. Tính MN theo x và nhận xét về MN khi \(x \to {1^ + }\) và \(x \to {1^ - }\)

      Giải mục 1 trang 19,20 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát đồ thị 

      Lời giải chi tiết:

      a) Từ đồ thị ta thấy:

      Khi x tiến dần tới 1 về bên phải thì y tiến dần đến \( + \infty \), vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} = \frac{1}{{x - 1}} = + \infty \)

      Khi x tiến dần tới 1 về bên trái thì y tiến dần đến \( - \infty \), vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} = \frac{1}{{x - 1}} = - \infty \)

      b) MN = x – 1

      Khi \(x \to {1^ + }\) thì MN tiến dần về \( + \infty \) và khi \(x \to {1^ - }\) thì MN tiến dần về \( - \infty \)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • KP1
      • TH1

      Trả lời câu hỏi Khám phá 1 trang 19 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Cho hàm số \(y = \frac{1}{{x - 1}}\)có đồ thị như Hình 1.

      a) Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} = \frac{1}{{x - 1}},\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} = \frac{1}{{x - 1}}\)

      b) Gọi M là điểm trên đồ thị có hoành độ x. Đường thẳng đi qua M và vuông góc với trục Oy cắt đường thẳng x = 1 tại điểm N. Tính MN theo x và nhận xét về MN khi \(x \to {1^ + }\) và \(x \to {1^ - }\)

      Giải mục 1 trang 19,20 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát đồ thị 

      Lời giải chi tiết:

      a) Từ đồ thị ta thấy:

      Khi x tiến dần tới 1 về bên phải thì y tiến dần đến \( + \infty \), vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} = \frac{1}{{x - 1}} = + \infty \)

      Khi x tiến dần tới 1 về bên trái thì y tiến dần đến \( - \infty \), vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} = \frac{1}{{x - 1}} = - \infty \)

      b) MN = x – 1

      Khi \(x \to {1^ + }\) thì MN tiến dần về \( + \infty \) và khi \(x \to {1^ - }\) thì MN tiến dần về \( - \infty \)

      Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 20 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Tìm tiệm cận đứng của đồ thị các hàm số sau:

      a) \(f(x) = \frac{{2x + 3}}{{ - x + 5}}\) 

      b) \(g(x) = \frac{{{x^2} - 2x}}{{x - 1}}\)

      Phương pháp giải:

      Đường thẳng x = a được gọi là một đường tiệm cận đứng (hay tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau thoả mãn:\(\mathop {\lim f(x) = }\limits_{x \to {a^ - }} + \infty ,\mathop {\lim f(x) = }\limits_{x \to {a^ + }} + \infty ,\mathop {\lim f(x) = }\limits_{x \to {a^ - }} - \infty ,\mathop {\lim f(x) = }\limits_{x \to {a^ + }} - \infty \)

      Lời giải chi tiết:

      a) Xét \(f(x) = \frac{{2x + 3}}{{ - x + 5}}\)

      Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 5\} \)

      Ta có: \(\mathop {\lim f(x) = }\limits_{x \to {5^ - }} \mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ - }} \frac{{2x + 3}}{{ - x + 5}} = + \infty \), \(\mathop {\lim f(x) = }\limits_{x \to {5^ + }} \mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ + }} \frac{{2x + 3}}{{ - x + 5}} = - \infty \)

      Vậy đường thẳng x = 5 là một tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

      b) Xét \(g(x) = \frac{{{x^2} - 2x}}{{x - 1}}\)

      Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 1\} \)

      Ta có: \(\mathop {\lim g(x) = }\limits_{x \to {1^ - }} \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{{x^2} - 2x}}{{x - 1}} = + \infty \), \(\mathop {\lim g(x) = }\limits_{x \to {1^ + }} \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{{x^2} - 2x}}{{x - 1}} = - \infty \)

      Vậy đường thẳng x = 1 là một tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

      Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 19,20 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải mục 1 trang 19,20 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 1 của SGK Toán 12 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về đạo hàm. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức đạo hàm cơ bản, quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp, đạo hàm của hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit và ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến cực trị, đơn điệu của hàm số.

      Nội dung chính của Mục 1

      • Ôn tập về đạo hàm: Khái niệm đạo hàm, ý nghĩa hình học và vật lý của đạo hàm, các công thức đạo hàm cơ bản.
      • Quy tắc tính đạo hàm: Quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp.
      • Đạo hàm của các hàm số đặc biệt: Đạo hàm của hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit.
      • Ứng dụng của đạo hàm: Giải quyết các bài toán liên quan đến cực trị, đơn điệu của hàm số, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng.

      Giải chi tiết bài tập mục 1 trang 19,20 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

      Bài 1: Tính đạo hàm của các hàm số sau

      Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản và quy tắc tính đạo hàm. Ví dụ, để tính đạo hàm của hàm số y = x2 + 3x - 2, ta sử dụng công thức đạo hàm của hàm đa thức: y' = 2x + 3.

      Bài 2: Tìm đạo hàm của hàm số y = sin(2x)

      Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp. Ta có y' = cos(2x) * 2 = 2cos(2x).

      Bài 3: Tìm cực trị của hàm số y = x3 - 3x2 + 2

      Để giải bài tập này, học sinh cần tìm các điểm dừng của hàm số bằng cách giải phương trình y' = 0. Sau đó, ta xét dấu đạo hàm bậc hai để xác định xem các điểm dừng là điểm cực đại hay điểm cực tiểu.

      Phương pháp giải bài tập về đạo hàm hiệu quả

      1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm đạo hàm, ý nghĩa hình học và vật lý của đạo hàm, các công thức đạo hàm cơ bản và quy tắc tính đạo hàm.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm và ứng dụng đạo hàm.
      3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính cầm tay hoặc các phần mềm toán học để kiểm tra kết quả và tìm kiếm các phương pháp giải khác nhau.
      4. Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

      Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

      • Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc của vật chuyển động.
      • Kinh tế: Tính chi phí biên, doanh thu biên, lợi nhuận biên.
      • Kỹ thuật: Tối ưu hóa thiết kế, điều khiển hệ thống.
      • Thống kê: Phân tích dữ liệu, dự đoán xu hướng.

      Kết luận

      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaitoan.edu.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12