Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 14 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 14 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 14 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 14 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp học sinh hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 12, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh trên toàn quốc.

Cho hai điểm A(1; 2; –1), B(0; –2; 3). a) Tính độ dài đường cao AH hạ từ đỉnh A của tam giác OAB với O là gốc toạ độ. b) Tính diện tích tam giác OAB.

Đề bài

Cho hai điểm A(1; 2; –1), B(0; –2; 3).

a) Tính độ dài đường cao AH hạ từ đỉnh A của tam giác OAB với O là gốc toạ độ.

b) Tính diện tích tam giác OAB.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 14 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

a) \(\overrightarrow a \bot \overrightarrow b \Rightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow b = 0\). Công thức tính độ lớn vecto: \(|\overrightarrow a | = \sqrt {{a_1}^2 + {a_2}^2 + {a_3}^2} \)

b) \({S_{OAB}} = \frac{1}{2}AH.OB = \frac{1}{2}|\overrightarrow {AH} |.|\overrightarrow {OB} |\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(\overrightarrow {OB} = (0; - 2;3)\)

Gọi H(x;y;z) là chân đường cao kẻ từ A của tam giác OAB

=> \(\overrightarrow {OH} = (x;y;z)\)

\(\overrightarrow {OH} \) cùng phương với \(\overrightarrow {OB} \) nên \(x = 0;y = - 2t;z = 3t\) => \(H(0; - 2t;3t)\)

Ta có: \(\overrightarrow {AH} = ( - 1; - 2t - 2;3t + 1)\)

\(\overrightarrow {AH} \bot \overrightarrow {OB} \Leftrightarrow \overrightarrow {AH} .\overrightarrow {OB} = 0 \Leftrightarrow - 1.0 - 2.( - 2t - 2) + 3.(3t + 1) = 0 \Leftrightarrow t = - \frac{7}{{13}}\)

Vậy \(H(0;\frac{{14}}{{13}};\frac{{ - 21}}{{13}})\)

b) \(\overrightarrow {AH} = ( - 1; - \frac{{12}}{{13}}; - \frac{8}{{13}}) \Rightarrow AH = \sqrt {{{( - 1)}^2} + {{( - \frac{{12}}{{13}})}^2} + {{( - \frac{8}{{13}})}^2}} = \frac{{\sqrt {377} }}{{13}}\)

\(\overrightarrow {OB} = (0; - 2;3) \Rightarrow OB = \sqrt {{{( - 2)}^2} + {3^2}} = \sqrt {13} \)

Diện tích tam giác OAB: \({S_{OAB}} = \frac{1}{2}AH.OB = \frac{1}{2}.\frac{{\sqrt {377} }}{{13}}.\sqrt {13} = \frac{{\sqrt {29} }}{2}\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 14 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 14 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 14 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các chương trình học toán cao hơn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về giới hạn để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập 14 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài tập 14 bao gồm các câu hỏi liên quan đến việc tính giới hạn của hàm số tại một điểm. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Tính giới hạn bằng định nghĩa
  • Tính giới hạn bằng các tính chất của giới hạn
  • Tính giới hạn của hàm số hữu tỉ
  • Tính giới hạn của hàm số vô tỉ

Phương pháp giải bài tập 14 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Để giải quyết bài tập 14 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Hiểu rõ định nghĩa giới hạn: Định nghĩa giới hạn là cơ sở để giải quyết các bài toán về giới hạn.
  2. Nắm vững các tính chất của giới hạn: Các tính chất của giới hạn giúp đơn giản hóa quá trình tính toán.
  3. Sử dụng các kỹ thuật biến đổi đại số: Việc biến đổi đại số giúp đưa hàm số về dạng đơn giản hơn, dễ dàng tính giới hạn.
  4. Áp dụng các công thức giới hạn đặc biệt: Các công thức giới hạn đặc biệt giúp tiết kiệm thời gian và công sức.

Lời giải chi tiết bài tập 14 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập 14 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo:

Câu a)

Đề bài: Tính limx→2 (x2 - 4) / (x - 2)

Lời giải:

Ta có: limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = limx→2 (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = limx→2 (x + 2) = 2 + 2 = 4

Câu b)

Đề bài: Tính limx→1 (x3 - 1) / (x - 1)

Lời giải:

Ta có: limx→1 (x3 - 1) / (x - 1) = limx→1 (x - 1)(x2 + x + 1) / (x - 1) = limx→1 (x2 + x + 1) = 12 + 1 + 1 = 3

Câu c)

Đề bài: Tính limx→0 sin(x) / x

Lời giải:

Đây là giới hạn đặc biệt: limx→0 sin(x) / x = 1

Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

  • Luôn kiểm tra xem mẫu số có bằng 0 hay không khi x tiến tới một giá trị cụ thể.
  • Sử dụng các kỹ thuật biến đổi đại số để đơn giản hóa biểu thức.
  • Nắm vững các công thức giới hạn đặc biệt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Ứng dụng của kiến thức về giới hạn

Kiến thức về giới hạn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học, vật lý và kỹ thuật. Ví dụ:

  • Tính đạo hàm và tích phân.
  • Nghiên cứu sự biến thiên của hàm số.
  • Giải các bài toán về vật lý như vận tốc, gia tốc.

Kết luận

Bài tập 14 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về giới hạn. Việc nắm vững phương pháp giải và các kỹ năng liên quan sẽ giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12