Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 24,25,26 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 24,25,26 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 24,25,26 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác các bài tập Toán 12 tập 2 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học Toán đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.

Với mục tiêu hỗ trợ học sinh học tập hiệu quả, chúng tôi đã biên soạn và trình bày lời giải mục 2 trang 24, 25, 26 SGK Toán 12 tập 2 một cách dễ hiểu nhất.

Tính thể tích hình khối

TH5

    Trả lời câu hỏi Thực hành 5 trang 25 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Một bình chứa nước có dạng như hình 11. Biết rằng khi nước ở trong bình có chiều cao \(x\) (dm) \(\left( {0 \le x \le 4} \right)\) thì mặt nước là hình vuông có cạnh \(\sqrt {2 + \frac{{{x^2}}}{4}} \) (dm). Tính dung tích của bình.

    Giải mục 2 trang 24,25,26 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

    Phương pháp giải:

    Chọn trục \(Ox\) vuông góc với mặt đáy của bình sao cho đáy nhỏ, đáy to của bình vuông góc với \(Ox\) lần lượt tại \(x = 0\) và \(x = 4\)

    Diện tích mặt nước ở chiều cao \(x\) là \(S\left( x \right) = {\left( {\sqrt {2 + \frac{{{x^2}}}{4}} } \right)^2} = 2 + \frac{{{x^2}}}{4}\)

    Dung tích của bình là \(V = \int\limits_0^4 {S\left( x \right)dx} \)

    Lời giải chi tiết:

    Chọn trục \(Ox\) vuông góc với mặt đáy của bình sao cho đáy nhỏ, đáy to của bình vuông góc với \(Ox\) lần lượt tại \(x = 0\) và \(x = 4\)

    Diện tích mặt nước ở chiều cao \(x\) là \(S\left( x \right) = {\left( {\sqrt {2 + \frac{{{x^2}}}{4}} } \right)^2} = 2 + \frac{{{x^2}}}{4}\)

    Dung tích của bình là \(V = \int\limits_0^4 {S\left( x \right)dx} = \int\limits_0^4 {\left( {2 + \frac{{{x^2}}}{4}} \right)dx} = \left. {\left( {2x + \frac{{{x^3}}}{{12}}} \right)} \right|_0^4 = \frac{{40}}{3}\)

    TH6

      Trả lời câu hỏi Thực hành 6 trang 26 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Gọi \(D\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = 1 + \frac{1}{x}\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 1\), \(x = 2\) (hình 15). Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục \(Ox\).

      Giải mục 2 trang 24,25,26 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3 1

      Phương pháp giải:

      Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục \(Ox\), với \(D\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a\), \(x = b\), là: \(V = \pi \int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right)dx} \)

      Lời giải chi tiết:

      Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục \(Ox\) là:

      \(V = \pi \int\limits_1^2 {{{\left( {1 + \frac{1}{x}} \right)}^2}dx} = \pi \int\limits_1^2 {\left( {1 + \frac{2}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)dx} = \pi \left. {\left( {x + 2\ln \left| x \right| - \frac{1}{x}} \right)} \right|_1^2 = \pi \left( {\frac{3}{2} + 2\ln 2} \right)\)

      KP3

        Trả lời câu hỏi Khám phá 3 trang 24 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Trong không gian, cho hình chóp \(O.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), \(OA \bot \left( {ABCD} \right)\), \(OA = h\). Đặt trục số \(Ox\) như hình 8. Một mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\) \(\left( {0 < x \le h} \right)\), cắt hình chóp \(O.ABCD\) theo mặt cắt là hình vuông \(A'B'C'D'\). Kí hiệu \(S\left( x \right)\) là diện tích của hình vuông \(A'B'C'D'\).

        Giải mục 2 trang 24,25,26 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

        a) Tính \(S\left( x \right)\) theo \(a\), \(h\) và \(x\).

        b) Tính \(\int\limits_0^h {S\left( x \right)dx} \) và so sánh với thể tích của khối chóp \(O.ABCD\). 

        Phương pháp giải:

        a) Do \(A'B'C'D'\) là hình vuông, nên \(S\left( x \right) = A'D{'^2}\)

        Tam giác \(OAD\) có \(AD\parallel A'D'\) nên \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{A'D'}}{{AD}}\), từ đó tính được \(A'D'\), sau đó tính \(S\left( x \right)\).

        b) Tính \(\int\limits_0^h {S\left( x \right)dx} \) và thể tích khối chóp \(O.ABCD\) và so sánh các kết quả với nhau.

        Lời giải chi tiết:

        a) Do \(A'B'C'D'\) là hình vuông, nên \(S\left( x \right) = A'D{'^2}\)

        Tam giác \(OAD\) có \(AD\parallel A'D'\) nên \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{A'D'}}{{AD}} \Rightarrow A'D' = \frac{{OA'.AD}}{{OA}} = \frac{{x.a}}{h}\)

        Suy ra \(S\left( x \right) = A'D{'^2} = {\left( {\frac{{x.a}}{h}} \right)^2} = \frac{{{a^2}}}{{{h^2}}}{x^2}\)

        b) Ta có: \(\int\limits_0^h {S\left( x \right)dx} = \frac{{{a^2}}}{{{h^2}}}\int\limits_0^h {{x^2}dx} = \frac{{{a^2}}}{{{h^2}}}\left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_0^h = \frac{{{a^2}}}{{{h^2}}}.\frac{{{h^3}}}{3} = \frac{{{a^2}h}}{3}\)

        Thể tích khối chóp \(O.ABCD\) là \({V_{O.ABCD}} = \frac{1}{3}.{a^2}.h = \frac{{{a^2}h}}{3}\)

        Như vậy \({V_{O.ABCD}} = \int\limits_0^h {S\left( x \right)dx} \)

        KP4

          Trả lời câu hỏi Khám phá 4 trang 25 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

          Cho \(D\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{2}x\), trục hoành và đường thẳng \(x = 4\) (hình 12a). Quay hình \(D\) xung quanh trục \(Ox\) thì được một khối nón, kí hiệu là \(N\). (hình 12b)

          a) Cắt khối \(N\) bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\) \(\left( {0 \le x \le 4} \right)\) thì mặt cắt là hình gì? Tính diện tích \(S\left( x \right)\) của mặt cắt đó.

          b) Sử dụng công thức tính thể tích hình khối, tính thể tích của khối nón \(N\).

          Giải mục 2 trang 24,25,26 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

          Phương pháp giải:

          a) Mặt cắt khi cắt khối nón \(N\) bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) là hình tròn. Tính bán kính của hình tròn, từ đó tính được diện tích \(S\left( x \right)\) của mặt cắt đó.

          b) Công thức tính thể tích của khối nón \(N\) có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\): \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\).

          Lời giải chi tiết:

          a) Mặt cắt khi cắt khối nón \(N\) bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) là hình tròn. Ta nhận thấy rằng khi cắt khối nón \(N\) bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\) thì bán kính mặt cắt sẽ là \(\frac{1}{2}x\).

          Do đó diện tích của mặt cắt là \(S\left( x \right) = \pi .{\left( {\frac{1}{2}x} \right)^2} = \frac{\pi }{2}{x^2}\).

          b) Khối nón \(N\) có bán kính đáy \(r = 2\) và chiều cao \(h = 4\) nên thể tích của khối nón là: \(V = \frac{1}{3}\pi {.2^2}.4 = \frac{{16\pi }}{3}\)

          VD2

            Trả lời câu hỏi Vận dụng 2trang 27 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

            Sử dụng tích phân, tính thể tích khối nón có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\). (hình 16)

            Giải mục 2 trang 24,25,26 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 4 1

            Phương pháp giải:

            Giải mục 2 trang 24,25,26 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 4 2

            Chọn trục \(Ox\) và \(Oy\) như hình vẽ.

            Khi quay hình phẳng \(D\) giới hạn bởi tam giác \(OAH\) quanh trục \(Ox\), ta sẽ được một khối nón có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\).

            Hình phẳng \(D\) được giới hạn bởi đường thẳng \(OA\) có phương trình \(y = f\left( x \right) = ax + b\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0\), \(x = h\).

            Thể tích của khối nón là \(V = \pi \int\limits_0^h {{f^2}\left( x \right)dx} \)

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 2 trang 24,25,26 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 4 3

            Chọn trục \(Ox\) và \(Oy\) như hình vẽ.

            Khi quay hình phẳng \(D\) giới hạn bởi tam giác \(OAH\) quanh trục \(Ox\), ta sẽ được một khối nón có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\).

            Hình phẳng \(D\) được giới hạn bởi đường thẳng \(OA\) có phương trình \(y = f\left( x \right) = ax + b\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0\), \(x = h\).

            Đường thẳng \(OA\) đi qua điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(A\left( {h;r} \right)\) nên phương trình đường thẳng \(OA\) là \(y = \frac{r}{h}x\).

            Thể tích khối nón là:

            \(V = \pi \int\limits_0^h {{{\left( {\frac{r}{h}x} \right)}^2}dx} = \pi \frac{{{r^2}}}{{{h^2}}}\int\limits_0^h {{x^2}dx} = \frac{{\pi {r^2}}}{{{h^2}}}.\left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_0^h = \frac{{\pi {r^2}}}{{{h^2}}}.\frac{{{h^3}}}{3} = \frac{{\pi {r^2}h}}{3}\)

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • KP3
            • TH5
            • KP4
            • TH6
            • VD2

            Trả lời câu hỏi Khám phá 3 trang 24 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

            Trong không gian, cho hình chóp \(O.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), \(OA \bot \left( {ABCD} \right)\), \(OA = h\). Đặt trục số \(Ox\) như hình 8. Một mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\) \(\left( {0 < x \le h} \right)\), cắt hình chóp \(O.ABCD\) theo mặt cắt là hình vuông \(A'B'C'D'\). Kí hiệu \(S\left( x \right)\) là diện tích của hình vuông \(A'B'C'D'\).

            Giải mục 2 trang 24,25,26 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

            a) Tính \(S\left( x \right)\) theo \(a\), \(h\) và \(x\).

            b) Tính \(\int\limits_0^h {S\left( x \right)dx} \) và so sánh với thể tích của khối chóp \(O.ABCD\). 

            Phương pháp giải:

            a) Do \(A'B'C'D'\) là hình vuông, nên \(S\left( x \right) = A'D{'^2}\)

            Tam giác \(OAD\) có \(AD\parallel A'D'\) nên \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{A'D'}}{{AD}}\), từ đó tính được \(A'D'\), sau đó tính \(S\left( x \right)\).

            b) Tính \(\int\limits_0^h {S\left( x \right)dx} \) và thể tích khối chóp \(O.ABCD\) và so sánh các kết quả với nhau.

            Lời giải chi tiết:

            a) Do \(A'B'C'D'\) là hình vuông, nên \(S\left( x \right) = A'D{'^2}\)

            Tam giác \(OAD\) có \(AD\parallel A'D'\) nên \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{A'D'}}{{AD}} \Rightarrow A'D' = \frac{{OA'.AD}}{{OA}} = \frac{{x.a}}{h}\)

            Suy ra \(S\left( x \right) = A'D{'^2} = {\left( {\frac{{x.a}}{h}} \right)^2} = \frac{{{a^2}}}{{{h^2}}}{x^2}\)

            b) Ta có: \(\int\limits_0^h {S\left( x \right)dx} = \frac{{{a^2}}}{{{h^2}}}\int\limits_0^h {{x^2}dx} = \frac{{{a^2}}}{{{h^2}}}\left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_0^h = \frac{{{a^2}}}{{{h^2}}}.\frac{{{h^3}}}{3} = \frac{{{a^2}h}}{3}\)

            Thể tích khối chóp \(O.ABCD\) là \({V_{O.ABCD}} = \frac{1}{3}.{a^2}.h = \frac{{{a^2}h}}{3}\)

            Như vậy \({V_{O.ABCD}} = \int\limits_0^h {S\left( x \right)dx} \)

            Trả lời câu hỏi Thực hành 5 trang 25 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

            Một bình chứa nước có dạng như hình 11. Biết rằng khi nước ở trong bình có chiều cao \(x\) (dm) \(\left( {0 \le x \le 4} \right)\) thì mặt nước là hình vuông có cạnh \(\sqrt {2 + \frac{{{x^2}}}{4}} \) (dm). Tính dung tích của bình.

            Giải mục 2 trang 24,25,26 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

            Phương pháp giải:

            Chọn trục \(Ox\) vuông góc với mặt đáy của bình sao cho đáy nhỏ, đáy to của bình vuông góc với \(Ox\) lần lượt tại \(x = 0\) và \(x = 4\)

            Diện tích mặt nước ở chiều cao \(x\) là \(S\left( x \right) = {\left( {\sqrt {2 + \frac{{{x^2}}}{4}} } \right)^2} = 2 + \frac{{{x^2}}}{4}\)

            Dung tích của bình là \(V = \int\limits_0^4 {S\left( x \right)dx} \)

            Lời giải chi tiết:

            Chọn trục \(Ox\) vuông góc với mặt đáy của bình sao cho đáy nhỏ, đáy to của bình vuông góc với \(Ox\) lần lượt tại \(x = 0\) và \(x = 4\)

            Diện tích mặt nước ở chiều cao \(x\) là \(S\left( x \right) = {\left( {\sqrt {2 + \frac{{{x^2}}}{4}} } \right)^2} = 2 + \frac{{{x^2}}}{4}\)

            Dung tích của bình là \(V = \int\limits_0^4 {S\left( x \right)dx} = \int\limits_0^4 {\left( {2 + \frac{{{x^2}}}{4}} \right)dx} = \left. {\left( {2x + \frac{{{x^3}}}{{12}}} \right)} \right|_0^4 = \frac{{40}}{3}\)

            Trả lời câu hỏi Khám phá 4 trang 25 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

            Cho \(D\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{2}x\), trục hoành và đường thẳng \(x = 4\) (hình 12a). Quay hình \(D\) xung quanh trục \(Ox\) thì được một khối nón, kí hiệu là \(N\). (hình 12b)

            a) Cắt khối \(N\) bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\) \(\left( {0 \le x \le 4} \right)\) thì mặt cắt là hình gì? Tính diện tích \(S\left( x \right)\) của mặt cắt đó.

            b) Sử dụng công thức tính thể tích hình khối, tính thể tích của khối nón \(N\).

            Giải mục 2 trang 24,25,26 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

            Phương pháp giải:

            a) Mặt cắt khi cắt khối nón \(N\) bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) là hình tròn. Tính bán kính của hình tròn, từ đó tính được diện tích \(S\left( x \right)\) của mặt cắt đó.

            b) Công thức tính thể tích của khối nón \(N\) có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\): \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\).

            Lời giải chi tiết:

            a) Mặt cắt khi cắt khối nón \(N\) bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) là hình tròn. Ta nhận thấy rằng khi cắt khối nón \(N\) bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\) thì bán kính mặt cắt sẽ là \(\frac{1}{2}x\).

            Do đó diện tích của mặt cắt là \(S\left( x \right) = \pi .{\left( {\frac{1}{2}x} \right)^2} = \frac{\pi }{2}{x^2}\).

            b) Khối nón \(N\) có bán kính đáy \(r = 2\) và chiều cao \(h = 4\) nên thể tích của khối nón là: \(V = \frac{1}{3}\pi {.2^2}.4 = \frac{{16\pi }}{3}\)

            Trả lời câu hỏi Thực hành 6 trang 26 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

            Gọi \(D\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = 1 + \frac{1}{x}\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 1\), \(x = 2\) (hình 15). Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục \(Ox\).

            Giải mục 2 trang 24,25,26 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 4

            Phương pháp giải:

            Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục \(Ox\), với \(D\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a\), \(x = b\), là: \(V = \pi \int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right)dx} \)

            Lời giải chi tiết:

            Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục \(Ox\) là:

            \(V = \pi \int\limits_1^2 {{{\left( {1 + \frac{1}{x}} \right)}^2}dx} = \pi \int\limits_1^2 {\left( {1 + \frac{2}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)dx} = \pi \left. {\left( {x + 2\ln \left| x \right| - \frac{1}{x}} \right)} \right|_1^2 = \pi \left( {\frac{3}{2} + 2\ln 2} \right)\)

            Trả lời câu hỏi Vận dụng 2trang 27 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

            Sử dụng tích phân, tính thể tích khối nón có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\). (hình 16)

            Giải mục 2 trang 24,25,26 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 5

            Phương pháp giải:

            Giải mục 2 trang 24,25,26 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 6

            Chọn trục \(Ox\) và \(Oy\) như hình vẽ.

            Khi quay hình phẳng \(D\) giới hạn bởi tam giác \(OAH\) quanh trục \(Ox\), ta sẽ được một khối nón có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\).

            Hình phẳng \(D\) được giới hạn bởi đường thẳng \(OA\) có phương trình \(y = f\left( x \right) = ax + b\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0\), \(x = h\).

            Thể tích của khối nón là \(V = \pi \int\limits_0^h {{f^2}\left( x \right)dx} \)

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 2 trang 24,25,26 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 7

            Chọn trục \(Ox\) và \(Oy\) như hình vẽ.

            Khi quay hình phẳng \(D\) giới hạn bởi tam giác \(OAH\) quanh trục \(Ox\), ta sẽ được một khối nón có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\).

            Hình phẳng \(D\) được giới hạn bởi đường thẳng \(OA\) có phương trình \(y = f\left( x \right) = ax + b\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0\), \(x = h\).

            Đường thẳng \(OA\) đi qua điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(A\left( {h;r} \right)\) nên phương trình đường thẳng \(OA\) là \(y = \frac{r}{h}x\).

            Thể tích khối nón là:

            \(V = \pi \int\limits_0^h {{{\left( {\frac{r}{h}x} \right)}^2}dx} = \pi \frac{{{r^2}}}{{{h^2}}}\int\limits_0^h {{x^2}dx} = \frac{{\pi {r^2}}}{{{h^2}}}.\left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_0^h = \frac{{\pi {r^2}}}{{{h^2}}}.\frac{{{h^3}}}{3} = \frac{{\pi {r^2}h}}{3}\)

            Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 24,25,26 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

            Giải mục 2 trang 24,25,26 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

            Mục 2 trong SGK Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề quan trọng trong chương trình, đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập. Việc giải đúng và hiểu rõ các bài tập trong mục này là nền tảng để học tốt các kiến thức tiếp theo.

            Nội dung chính của Mục 2 (Trang 24, 25, 26)

            Để hiểu rõ hơn về Mục 2, chúng ta cần xác định nội dung chính mà nó đề cập đến. Thông thường, đây có thể là một dạng toán cụ thể, một định lý mới, hoặc một phương pháp giải toán đặc biệt. Việc nắm bắt được nội dung chính sẽ giúp học sinh tập trung vào những kiến thức quan trọng nhất.

            Các dạng bài tập thường gặp

            • Dạng 1: Bài tập áp dụng định lý/quy tắc: Các bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp các định lý hoặc quy tắc đã học để giải quyết vấn đề.
            • Dạng 2: Bài tập kết hợp kiến thức: Các bài tập này đòi hỏi học sinh phải kết hợp kiến thức từ nhiều phần khác nhau của chương trình để tìm ra lời giải.
            • Dạng 3: Bài tập chứng minh: Các bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức, một bất đẳng thức, hoặc một mệnh đề toán học.
            • Dạng 4: Bài tập tìm điều kiện: Các bài tập này yêu cầu học sinh tìm ra các điều kiện để một bài toán có nghiệm, hoặc để một biểu thức đạt giá trị lớn nhất/nhỏ nhất.

            Phương pháp giải bài tập hiệu quả

            1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
            2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định các định lý, quy tắc, hoặc công thức nào có thể áp dụng để giải bài toán.
            3. Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
            4. Thực hiện giải bài: Thực hiện các bước đã lập kế hoạch một cách cẩn thận và chính xác.
            5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bạn là hợp lý và phù hợp với yêu cầu của bài toán.

            Giải chi tiết các bài tập trang 24

            Bài 1: (Nêu lại đề bài). Lời giải: ... (Giải chi tiết từng bước).

            Bài 2: (Nêu lại đề bài). Lời giải: ... (Giải chi tiết từng bước).

            Giải chi tiết các bài tập trang 25

            Bài 3: (Nêu lại đề bài). Lời giải: ... (Giải chi tiết từng bước).

            Bài 4: (Nêu lại đề bài). Lời giải: ... (Giải chi tiết từng bước).

            Giải chi tiết các bài tập trang 26

            Bài 5: (Nêu lại đề bài). Lời giải: ... (Giải chi tiết từng bước).

            Bài 6: (Nêu lại đề bài). Lời giải: ... (Giải chi tiết từng bước).

            Lưu ý quan trọng

            Trong quá trình giải bài tập, hãy chú ý đến các dấu hiệu quan trọng, các điều kiện ràng buộc, và các trường hợp đặc biệt. Việc phân tích kỹ đề bài và lựa chọn phương pháp giải phù hợp là yếu tố then chốt để đạt được kết quả tốt nhất.

            Ứng dụng của kiến thức trong Mục 2

            Kiến thức và kỹ năng thu được từ việc giải Mục 2 trang 24, 25, 26 SGK Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của Toán học, cũng như trong thực tế cuộc sống. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giải quyết các bài toán phức tạp và ứng dụng Toán học vào các tình huống thực tế.

            Tài liệu tham khảo thêm

            Để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải Toán 12, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

            • Sách giáo khoa Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo
            • Sách bài tập Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo
            • Các trang web học Toán online uy tín
            • Các video hướng dẫn giải Toán 12 trên YouTube

            Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12