Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 25 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 25 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 25 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 25 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12 tập 1, tập trung vào các kiến thức cơ bản về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.

Sơ đồ khảo sát hàm số

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • KP1

Trả lời câu hỏi Khám phá 1 trang 25 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

Cho hàm số \(y = - {x^2} + 4x - 3\).

a) Lập bảng biến thiên.

b) Vẽ đồ thị của hàm số.

Phương pháp giải:

Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số

Bước 2. Xét sự biến thiên của hàm số

− Tìm đạo hàm y', xét dấu y', xác định khoảng đơn điệu, cực trị (nếu có) của hàm số.

− Tìm giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực của hàm số và các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có).

− Lập bảng biến thiên của hàm số.

Bước 3. Vẽ đồ thị của hàm số

− Xác định các điểm cực trị (nếu có), giao điểm của đồ thị với các trục toạ độ

− Vẽ các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có).

− Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết:

a) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\)

  • Chiều biến thiên:

\(y' = - 2x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = 2\)

Trên các khoảng (\( - \infty \); 2) thì y' > 0 nên hàm số đồng biến trên mỗi khoảng đó. Trên khoảng (2; \( + \infty \)) thì y' < 0 nên hàm số nghịch biến trên khoảng đó.

  • Cực trị:

Hàm số đạt cực đại tại x =2 và \({y_{cd}} = 1\)

  • Các giới hạn tại vô cực:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } ( - {x^2} + 4x - 3) = - \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } ( - {x^2} + 4x - 3) = + \infty \)

  • Bảng biến thiên:

Giải mục 1 trang 25 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

b) Khi x = 0 thì y = -3 nên (0; -3) là giao điểm của đồ thị với trục Oy

Ta có: \(y = 0 \Leftrightarrow - {x^2} + 4x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 3\end{array} \right.\)

Vậy đồ thị của hàm số giao với trục Ox tại hai điểm (1; 0) và (3; 0)

Điểm (2; 1) là điểm cực đại của đồ thị hàm số

Giải mục 1 trang 25 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

KP1

    Trả lời câu hỏi Khám phá 1 trang 25 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Cho hàm số \(y = - {x^2} + 4x - 3\).

    a) Lập bảng biến thiên.

    b) Vẽ đồ thị của hàm số.

    Phương pháp giải:

    Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số

    Bước 2. Xét sự biến thiên của hàm số

    − Tìm đạo hàm y', xét dấu y', xác định khoảng đơn điệu, cực trị (nếu có) của hàm số.

    − Tìm giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực của hàm số và các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có).

    − Lập bảng biến thiên của hàm số.

    Bước 3. Vẽ đồ thị của hàm số

    − Xác định các điểm cực trị (nếu có), giao điểm của đồ thị với các trục toạ độ

    − Vẽ các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có).

    − Vẽ đồ thị hàm số.

    Lời giải chi tiết:

    a) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\)

    • Chiều biến thiên:

    \(y' = - 2x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = 2\)

    Trên các khoảng (\( - \infty \); 2) thì y' > 0 nên hàm số đồng biến trên mỗi khoảng đó. Trên khoảng (2; \( + \infty \)) thì y' < 0 nên hàm số nghịch biến trên khoảng đó.

    • Cực trị:

    Hàm số đạt cực đại tại x =2 và \({y_{cd}} = 1\)

    • Các giới hạn tại vô cực:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } ( - {x^2} + 4x - 3) = - \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } ( - {x^2} + 4x - 3) = + \infty \)

    • Bảng biến thiên:

    Giải mục 1 trang 25 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

    b) Khi x = 0 thì y = -3 nên (0; -3) là giao điểm của đồ thị với trục Oy

    Ta có: \(y = 0 \Leftrightarrow - {x^2} + 4x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 3\end{array} \right.\)

    Vậy đồ thị của hàm số giao với trục Ox tại hai điểm (1; 0) và (3; 0)

    Điểm (2; 1) là điểm cực đại của đồ thị hàm số

    Giải mục 1 trang 25 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 2

    Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 25 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

    Giải mục 1 trang 25 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp

    Mục 1 trang 25 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học, tập trung vào việc củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản, công thức và phương pháp giải quyết bài toán.

    1. Khái niệm cơ bản về đạo hàm

    Đạo hàm của một hàm số f(x) tại một điểm x0 được định nghĩa là giới hạn của tỷ số giữa độ biến thiên của hàm số và độ biến thiên của đối số khi độ biến thiên của đối số tiến tới 0. Ký hiệu đạo hàm của f(x) là f'(x) hoặc df/dx.

    • Ý nghĩa hình học của đạo hàm: Đạo hàm f'(x0) biểu thị hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số f(x) tại điểm có hoành độ x0.
    • Ý nghĩa vật lý của đạo hàm: Đạo hàm biểu thị vận tốc tức thời của một vật chuyển động.

    2. Các quy tắc tính đạo hàm

    Để tính đạo hàm của các hàm số phức tạp, chúng ta sử dụng các quy tắc sau:

    1. Quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương: (u ± v)' = u' ± v', (uv)' = u'v + uv', (u/v)' = (u'v - uv')/v2
    2. Quy tắc đạo hàm của hàm hợp: Nếu y = f(u) và u = g(x) thì dy/dx = dy/du * du/dx
    3. Đạo hàm của các hàm số cơ bản: Ví dụ: (xn)' = nxn-1, (sin x)' = cos x, (cos x)' = -sin x, (ex)' = ex, (ln x)' = 1/x

    3. Ứng dụng của đạo hàm

    Đạo hàm có nhiều ứng dụng quan trọng trong toán học và các lĩnh vực khác:

    • Tìm cực trị của hàm số: Đạo hàm được sử dụng để tìm các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.
    • Khảo sát hàm số: Đạo hàm giúp xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, điểm uốn của hàm số.
    • Giải các bài toán tối ưu: Đạo hàm được sử dụng để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một hàm số trong một khoảng cho trước.

    Giải chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 25

    Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 1 trang 25 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo:

    Bài 1: Tính đạo hàm của các hàm số sau

    a) f(x) = 3x2 + 2x - 1

    Lời giải: f'(x) = 6x + 2

    b) f(x) = sin(2x)

    Lời giải: f'(x) = 2cos(2x)

    Bài 2: Tìm đạo hàm của hàm số y = (x2 + 1)/(x - 1)

    Lời giải: y' = [(2x)(x-1) - (x2 + 1)(1)]/(x-1)2 = (x2 - 2x - 1)/(x-1)2

    Bài 3: Cho hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.

    Lời giải: f'(x) = 3x2 - 6x. Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2. Khảo sát dấu của f'(x) trên các khoảng xác định, ta thấy hàm số đạt cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = 2.

    Lời khuyên khi học tập

    Để học tốt môn Toán 12, các em cần:

    • Nắm vững kiến thức cơ bản về đạo hàm và các quy tắc tính đạo hàm.
    • Luyện tập thường xuyên các bài tập để rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán.
    • Sử dụng các tài liệu tham khảo, sách bài tập để mở rộng kiến thức.
    • Tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

    Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12