Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 8,9 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 8,9 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 8,9 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 8,9 SGK Toán 12 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 12 và đạt kết quả cao trong học tập.

Nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp

KP4

    Trả lời câu hỏi Khám phá 4 trang 8 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Cho hàm số \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right|\) với \(x \ne 0\).

    a) Tìm đạo hàm của \(F\left( x \right)\).

    b) Từ đó, tìm \(\int {\frac{1}{x}dx} \).

    Phương pháp giải:

    a) Với \(x > 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln x\). Với \(x < 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln \left( { - x} \right)\), sau đó tính đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trong từng trường hợp trên.

    b) Từ câu a, rút ra kết luận.

    Lời giải chi tiết:

    a) Với \(x > 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln x\).

    Đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) là: \(F'\left( x \right) = \left( {\ln x} \right)' = \frac{1}{x}\).

    Với \(x < 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln \left( { - x} \right)\).

    Đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\) là: \(F'\left( x \right) = \left( {\ln x} \right)' = \frac{1}{x}\).

    Vậy ta có đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trên \(\mathbb{R} \setminus \left\{ 0 \right\}\) là \(F'\left( x \right) = \frac{1}{x}\).

    b) Từ câu a, ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right|\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{x}\).

    Do đó \(\int {\frac{1}{x}dx = \ln \left| x \right| + C} \)

    KP3

      Trả lời câu hỏi Khám phá 3 trang 8 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

      a) Giải thích tại sao \(\int {0dx = C} \) và \(\int {1dx = x + C} \)

      b) Tìm đạo hàm của hàm số \(F\left( x \right) = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}\) \(\left( {\alpha \ne - 1} \right)\). Từ đó, tìm \(\int {{x^\alpha }dx} \).

      Phương pháp giải:

      a) Để chứng minh \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\), ta cần chỉ ra rằng \(F'\left( x \right) = f\left( x \right)\), với lần lượt \(F\left( x \right) = C\) và \(F\left( x \right) = x + C\).

      b) Sử dụng công thức tính đạo hàm để tính đạo hàm của \(F\left( x \right) = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}\) và kết luận.

      Lời giải chi tiết:

      a) Do \(C' = 0\) nên hàm số \(F\left( x \right) = C\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 0\). Như vậy \(\int {0dx = C} \).

      Do \(x' = 1\) nên hàm số \(F\left( x \right) = x\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 1\). Như vậy \(\int {1dx = x + C} \).

      b) Ta có \(F'\left( x \right) = \left( {\frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}} \right)' = \frac{{\left( {\alpha + 1} \right){x^\alpha }}}{{\alpha + 1}} = {x^\alpha }\). Vậy ta có \(F\left( x \right) = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}\) \(\left( {\alpha \ne - 1} \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^\alpha }\). Do đó \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

      TH2

        Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 8 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Tìm:

        a) \(\int {{x^4}dx} \).

        b) \(\int {\frac{1}{{{x^3}}}dx} \).

        c) \(\int {\sqrt x dx} \)\(\left( {x > 0} \right)\).

        Phương pháp giải:

        Biến đổi các biểu thức về dạng \(\int {{x^\alpha }dx} \) và sử dụng công thức \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\int {{x^4}dx} = \frac{{{x^{4 + 1}}}}{{4 + 1}} + C = \frac{{{x^5}}}{5} + C\).

        b) \(\int {\frac{1}{{{x^3}}}dx} = \int {{x^{ - 3}}dx = \frac{{{x^{ - 3 + 1}}}}{{ - 3 + 1}} + C = \frac{{{x^{ - 2}}}}{{ - 2}} + C = - \frac{1}{{2{x^2}}} + C} \).

        c) \(\int {\sqrt x dx} = \int {{x^{\frac{1}{2}}}dx} = \frac{{{x^{\frac{1}{2} + 1}}}}{{\frac{1}{2} + 1}} + C = \frac{{{x^{\frac{3}{2}}}}}{{\frac{3}{2}}} + C = \frac{2}{3}\sqrt {{x^3}} + C\).

        KP5

          Trả lời câu hỏi Khám phá 5 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

          a) Tìm đạo hàm của các hàm số \(y = \sin x\), \(y = - \cos x\), \(y = \tan x\), \(y = - \cot x\).

          b) Từ đó, tìm \(\int {\cos xdx} \), \(\int {\sin x} dx\), \(\int {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}dx} \), \(\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}dx} \)

          Phương pháp giải:

          a) Sử dụng các công thức đạo hàm để tính đạo hàm của các hàm số \(y = \sin x\), \(y = - \cos x\), \(y = \tan x\), \(y = - \cot x\).

          b) Từ câu a, rút ra kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có:

          \(\left( {\sin x} \right)' = \cos x\)

          \(\left( { - \cos x} \right)' = - \left( { - \sin x} \right) = \sin x\)

          \(\left( {\tan x} \right)' = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\)

          \(\left( { - \cot x} \right)' = - \frac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}x}} = \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\)

          b) Từ câu a, ta có:

          \(\int {\cos xdx} = \sin x + C\)

          \(\int {\sin xdx} = - \cos x + C\)

          \(\int {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}dx = \tan x + C} \)

          \(\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}} = - \cot x + C} \)

          TH3

            Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

            Tìm nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right) = \cos x\) thoả mãn \(F\left( 0 \right) + F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\).

            Phương pháp giải:

            Sử dụng công thức \(\int {\cos xdx} = \sin x + C\), sau đó sử dụng điều kiện \(F\left( 0 \right) + F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\) để tìm hằng số \(C\).

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: \(F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)dx} = \int {\cos xdx} = \sin x + C\)

            Suy ra \(F\left( 0 \right) = \sin 0 + C = C\) và \(F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = \sin \frac{\pi }{2} + C = 1 + C\)

            Do \(F\left( 0 \right) + F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\) nên \(C + \left( {1 + C} \right) = 0 \Rightarrow C = - \frac{1}{2}\).

            Vậy \(F\left( x \right) = \sin x - \frac{1}{2}\).

            KP6

              Trả lời câu hỏi Khám phá 6 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

              a) Tìm đạo hàm của các hàm số \(y = {e^x}\), \(y = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}}\) với \(a > 0\), \(a \ne 1\).

              b) Từ đó, tìm \(\int {{e^x}dx} \) và \(\int {{a^x}dx} \) (\(a > 0\), \(a \ne 1\)).

              Phương pháp giải:

              a) Sử dụng công thức tính đạo hàm để tính đạo hàm của các hàm số \(y = {e^x}\), \(y = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}}\)(\(a > 0\), \(a \ne 1\)).

              b) Từ câu a, rút ra kết luận.

              Lời giải chi tiết:

              a) Ta có \(\left( {{e^x}} \right)' = {e^x}\) và \(\left( {\frac{{{a^x}}}{{\ln a}}} \right)' = \frac{{{a^x}\ln a}}{{\ln a}} = {a^x}\).

              b) Từ câu a, ta có:

              \(\int {{e^x}dx} = {e^x} + C\)

              \(\int {{a^x}dx} = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C\)

              TH4

                Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Tìm

                a) \(\int {{3^x}dx} \)

                b) \(\int {{e^{2x}}dx} \)

                Phương pháp giải:

                Sử dụng các công thức \(\int {{e^x}dx} = {e^x} + C\) và \(\int {{a^x}dx} = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C\)

                Lời giải chi tiết:

                a) \(\int {{3^x}dx} = \frac{{{3^x}}}{{\ln 3}} + C\)

                b) \(\int {{e^{2x}}dx} = \int {{{\left( {{e^2}} \right)}^x}dx} = \frac{{{{\left( {{e^2}} \right)}^x}}}{{\ln \left( {{e^2}} \right)}} + C = \frac{{{e^{2x}}}}{2} + C\).

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • KP3
                • TH2
                • KP4
                • KP5
                • TH3
                • KP6
                • TH4

                Trả lời câu hỏi Khám phá 3 trang 8 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                a) Giải thích tại sao \(\int {0dx = C} \) và \(\int {1dx = x + C} \)

                b) Tìm đạo hàm của hàm số \(F\left( x \right) = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}\) \(\left( {\alpha \ne - 1} \right)\). Từ đó, tìm \(\int {{x^\alpha }dx} \).

                Phương pháp giải:

                a) Để chứng minh \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\), ta cần chỉ ra rằng \(F'\left( x \right) = f\left( x \right)\), với lần lượt \(F\left( x \right) = C\) và \(F\left( x \right) = x + C\).

                b) Sử dụng công thức tính đạo hàm để tính đạo hàm của \(F\left( x \right) = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}\) và kết luận.

                Lời giải chi tiết:

                a) Do \(C' = 0\) nên hàm số \(F\left( x \right) = C\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 0\). Như vậy \(\int {0dx = C} \).

                Do \(x' = 1\) nên hàm số \(F\left( x \right) = x\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 1\). Như vậy \(\int {1dx = x + C} \).

                b) Ta có \(F'\left( x \right) = \left( {\frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}} \right)' = \frac{{\left( {\alpha + 1} \right){x^\alpha }}}{{\alpha + 1}} = {x^\alpha }\). Vậy ta có \(F\left( x \right) = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}\) \(\left( {\alpha \ne - 1} \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^\alpha }\). Do đó \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

                Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 8 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Tìm:

                a) \(\int {{x^4}dx} \).

                b) \(\int {\frac{1}{{{x^3}}}dx} \).

                c) \(\int {\sqrt x dx} \)\(\left( {x > 0} \right)\).

                Phương pháp giải:

                Biến đổi các biểu thức về dạng \(\int {{x^\alpha }dx} \) và sử dụng công thức \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

                Lời giải chi tiết:

                a) \(\int {{x^4}dx} = \frac{{{x^{4 + 1}}}}{{4 + 1}} + C = \frac{{{x^5}}}{5} + C\).

                b) \(\int {\frac{1}{{{x^3}}}dx} = \int {{x^{ - 3}}dx = \frac{{{x^{ - 3 + 1}}}}{{ - 3 + 1}} + C = \frac{{{x^{ - 2}}}}{{ - 2}} + C = - \frac{1}{{2{x^2}}} + C} \).

                c) \(\int {\sqrt x dx} = \int {{x^{\frac{1}{2}}}dx} = \frac{{{x^{\frac{1}{2} + 1}}}}{{\frac{1}{2} + 1}} + C = \frac{{{x^{\frac{3}{2}}}}}{{\frac{3}{2}}} + C = \frac{2}{3}\sqrt {{x^3}} + C\).

                Trả lời câu hỏi Khám phá 4 trang 8 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Cho hàm số \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right|\) với \(x \ne 0\).

                a) Tìm đạo hàm của \(F\left( x \right)\).

                b) Từ đó, tìm \(\int {\frac{1}{x}dx} \).

                Phương pháp giải:

                a) Với \(x > 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln x\). Với \(x < 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln \left( { - x} \right)\), sau đó tính đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trong từng trường hợp trên.

                b) Từ câu a, rút ra kết luận.

                Lời giải chi tiết:

                a) Với \(x > 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln x\).

                Đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) là: \(F'\left( x \right) = \left( {\ln x} \right)' = \frac{1}{x}\).

                Với \(x < 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln \left( { - x} \right)\).

                Đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\) là: \(F'\left( x \right) = \left( {\ln x} \right)' = \frac{1}{x}\).

                Vậy ta có đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trên \(\mathbb{R} \setminus \left\{ 0 \right\}\) là \(F'\left( x \right) = \frac{1}{x}\).

                b) Từ câu a, ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right|\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{x}\).

                Do đó \(\int {\frac{1}{x}dx = \ln \left| x \right| + C} \)

                Trả lời câu hỏi Khám phá 5 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                a) Tìm đạo hàm của các hàm số \(y = \sin x\), \(y = - \cos x\), \(y = \tan x\), \(y = - \cot x\).

                b) Từ đó, tìm \(\int {\cos xdx} \), \(\int {\sin x} dx\), \(\int {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}dx} \), \(\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}dx} \)

                Phương pháp giải:

                a) Sử dụng các công thức đạo hàm để tính đạo hàm của các hàm số \(y = \sin x\), \(y = - \cos x\), \(y = \tan x\), \(y = - \cot x\).

                b) Từ câu a, rút ra kết luận.

                Lời giải chi tiết:

                a) Ta có:

                \(\left( {\sin x} \right)' = \cos x\)

                \(\left( { - \cos x} \right)' = - \left( { - \sin x} \right) = \sin x\)

                \(\left( {\tan x} \right)' = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\)

                \(\left( { - \cot x} \right)' = - \frac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}x}} = \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\)

                b) Từ câu a, ta có:

                \(\int {\cos xdx} = \sin x + C\)

                \(\int {\sin xdx} = - \cos x + C\)

                \(\int {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}dx = \tan x + C} \)

                \(\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}} = - \cot x + C} \)

                Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Tìm nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right) = \cos x\) thoả mãn \(F\left( 0 \right) + F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\).

                Phương pháp giải:

                Sử dụng công thức \(\int {\cos xdx} = \sin x + C\), sau đó sử dụng điều kiện \(F\left( 0 \right) + F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\) để tìm hằng số \(C\).

                Lời giải chi tiết:

                Ta có: \(F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)dx} = \int {\cos xdx} = \sin x + C\)

                Suy ra \(F\left( 0 \right) = \sin 0 + C = C\) và \(F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = \sin \frac{\pi }{2} + C = 1 + C\)

                Do \(F\left( 0 \right) + F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\) nên \(C + \left( {1 + C} \right) = 0 \Rightarrow C = - \frac{1}{2}\).

                Vậy \(F\left( x \right) = \sin x - \frac{1}{2}\).

                Trả lời câu hỏi Khám phá 6 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                a) Tìm đạo hàm của các hàm số \(y = {e^x}\), \(y = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}}\) với \(a > 0\), \(a \ne 1\).

                b) Từ đó, tìm \(\int {{e^x}dx} \) và \(\int {{a^x}dx} \) (\(a > 0\), \(a \ne 1\)).

                Phương pháp giải:

                a) Sử dụng công thức tính đạo hàm để tính đạo hàm của các hàm số \(y = {e^x}\), \(y = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}}\)(\(a > 0\), \(a \ne 1\)).

                b) Từ câu a, rút ra kết luận.

                Lời giải chi tiết:

                a) Ta có \(\left( {{e^x}} \right)' = {e^x}\) và \(\left( {\frac{{{a^x}}}{{\ln a}}} \right)' = \frac{{{a^x}\ln a}}{{\ln a}} = {a^x}\).

                b) Từ câu a, ta có:

                \(\int {{e^x}dx} = {e^x} + C\)

                \(\int {{a^x}dx} = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C\)

                Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Tìm

                a) \(\int {{3^x}dx} \)

                b) \(\int {{e^{2x}}dx} \)

                Phương pháp giải:

                Sử dụng các công thức \(\int {{e^x}dx} = {e^x} + C\) và \(\int {{a^x}dx} = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C\)

                Lời giải chi tiết:

                a) \(\int {{3^x}dx} = \frac{{{3^x}}}{{\ln 3}} + C\)

                b) \(\int {{e^{2x}}dx} = \int {{{\left( {{e^2}} \right)}^x}dx} = \frac{{{{\left( {{e^2}} \right)}^x}}}{{\ln \left( {{e^2}} \right)}} + C = \frac{{{e^{2x}}}}{2} + C\).

                Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 8,9 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

                Giải mục 2 trang 8,9 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

                Mục 2 của SGK Toán 12 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập chương trình Giải tích, đặc biệt là các kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức, định lý đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để thành công trong việc giải quyết các bài tập này.

                Nội dung chi tiết bài tập mục 2 trang 8,9

                Bài tập mục 2 trang 8,9 SGK Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo bao gồm các dạng bài tập sau:

                • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số. Các bài tập này yêu cầu học sinh tính đạo hàm của các hàm số đơn thức, đa thức, hàm hợp và hàm ẩn.
                • Dạng 2: Tìm cực trị của hàm số. Học sinh cần xác định các điểm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0 và xét dấu đạo hàm.
                • Dạng 3: Khảo sát hàm số. Dạng bài tập này yêu cầu học sinh xác định các khoảng đơn điệu, cực trị, điểm uốn và vẽ đồ thị của hàm số.
                • Dạng 4: Ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập này thường liên quan đến các bài toán tối ưu hóa, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.

                Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

                Bài 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1

                Để tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1, ta sử dụng quy tắc đạo hàm của tổng và hiệu, cũng như quy tắc đạo hàm của lũy thừa:

                f'(x) = (x^3)' - (2x^2)' + (5x)' - (1)' = 3x^2 - 4x + 5

                Bài 2: Tìm cực trị của hàm số y = x^4 - 4x^2 + 3

                Để tìm cực trị của hàm số y = x^4 - 4x^2 + 3, ta thực hiện các bước sau:

                1. Tính đạo hàm bậc nhất: y' = 4x^3 - 8x
                2. Giải phương trình y' = 0: 4x^3 - 8x = 0 => x(x^2 - 2) = 0 => x = 0, x = √2, x = -√2
                3. Lập bảng xét dấu y':
                  x-∞-√20√2+∞
                  y'-+-++
                4. Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = -√2 và x = 0, đạt cực tiểu tại x = √2.

                Mẹo giải nhanh các bài tập đạo hàm

                Để giải nhanh các bài tập đạo hàm, bạn có thể áp dụng các mẹo sau:

                • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
                • Sử dụng quy tắc chuỗi để tính đạo hàm của hàm hợp.
                • Áp dụng quy tắc đạo hàm của tích và thương.
                • Sử dụng đạo hàm cấp hai để xác định điểm uốn.

                Tài liệu tham khảo hữu ích

                Ngoài SGK Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập và luyện tập:

                • Sách bài tập Toán 12
                • Các đề thi thử Toán 12
                • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

                Kết luận

                Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập mục 2 trang 8,9 SGK Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12