Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 48,49,50 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 48,49,50 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 48,49,50 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 4 trang 48, 49, 50 SGK Toán 12 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 12 và đạt kết quả cao trong học tập.

Tích vô hướng của hai vectơ

KP5

    Trả lời câu hỏi Khám phá 5 trang 48 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

    a) Nhắc lại định nghĩa góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) trong mặt phẳng.

    b) Làm thế nào để định nghĩa góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) trong không gian?

    Phương pháp giải:

    Nhớ lại định nghĩa đã học về góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) trong mặt phẳng và suy luận ra góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) trong không gian.

    Lời giải chi tiết:

    a) Trong mặt phẳng, cho hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) đều khác vectơ không. Từ một điểm A bất kỳ, gọi B và C là hai điểm sao cho \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow u \) và \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow v \). Khi đó góc \(\widehat {BAC}\) được gọi là góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \).

    b) Trong không gian, cho hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) đều khác vectơ không. Từ một điểm A bất kỳ, gọi B và C là hai điểm sao cho \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow u \) và \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow v \). Khi đó góc \(\widehat {BAC}\) được gọi là góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \).

    KP6

      Trả lời câu hỏi Khám phá 6 trang 49 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Trong không gian, cho \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) thoả mãn \(|\overrightarrow u | = 2\) , \(|\overrightarrow v | = 3\). Lấy một điểm A bất kì, gọi B và C là hai điểm sao cho \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow u \), \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow v \) (Hình 24). Giả sử \(\widehat {BAC} = 60^\circ \)

      Giải mục 4 trang 48,49,50 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 1

      a) Tính góc \((\overrightarrow u ,\overrightarrow v )\)

      b) Trong mặt phẳng (ABC), tính tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \)

      Phương pháp giải:

      a) Trong không gian, cho hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) đều khác vectơ không. Từ một điểm A bất kỳ, gọi B và C là hai điểm sao cho \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow u \) và \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow v \). Khi đó góc \(\widehat {BAC}\) được gọi là góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \).

      b) Công thức tính tích vô hướng của 2 vecto: \(\overrightarrow u .\overrightarrow v = |\overrightarrow u |.|\overrightarrow v |.\cos (\overrightarrow u ,\overrightarrow v )\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Góc \((\overrightarrow u ,\overrightarrow v )\) = \(\widehat {BAC} = 60^\circ \)

      b) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \) = \(AB.AC.\cos \widehat {BAC} = 2.3.\cos 60^\circ = 3\)

      TH8

        Trả lời câu hỏi Thực hành 8 trang 48 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′. Xác định góc \((\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {B'D'} ),(\overrightarrow {A'A} ,\overrightarrow {CB'} )\)

        Phương pháp giải:

        Trong không gian, cho hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) đều khác vectơ không. Từ một điểm A bất kỳ, gọi B và C là hai điểm sao cho \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow u \) và \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow v \). Khi đó góc \(\widehat {BAC}\) được gọi là góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \).

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 4 trang 48,49,50 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

        Góc \((\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {B'D'} )\) = góc \((\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BD} )\) = \(90^\circ \) (góc giữa 2 đường chéo của hình vuông)

        \((\overrightarrow {A'A} ,\overrightarrow {CB'} ) = (\overrightarrow {B'B} ,\overrightarrow {CB'} ) = {180^o} - (\overrightarrow {B'B} ,\overrightarrow {B'C} ) = {180^o} - {45^o} = {135^o}\)

        TH9

          Trả lời câu hỏi Thực hành 9 trang 50 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

          Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′ có cạnh bằng 1.

          a) Tính các tích vô hướng: \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {A'C'} \), \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CC'} \)

          b) Tính góc \((\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AC'} )\) (kết quả làm tròn đến phút).

          Phương pháp giải:

          a) Công thức tính tích vô hướng của 2 vecto: \(\overrightarrow u .\overrightarrow v = |\overrightarrow u |.|\overrightarrow v |.\cos (\overrightarrow u ,\overrightarrow v )\)

          b) Trong không gian, cho hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) đều khác vectơ không. Từ một điểm A bất kỳ, gọi B và C là hai điểm sao cho \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow u \) và \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow v \). Khi đó góc \(\widehat {BAC}\) được gọi là góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \).

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 4 trang 48,49,50 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3 1

          a) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {A'C'} = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = AB.AC.\cos \widehat {BAC} = 1.\sqrt 2 .\cos 45^\circ = 1\)

          \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BB'} = 0\) vì \(\overrightarrow {AB} \bot \overrightarrow {BB'} \)

          b) Xét tam giác CAC’ vuông tại C:

          \(AC = \sqrt 2 \); CC’ = 1 => \(\tan (\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AC'} ) = \tan \widehat {C'AC} = \frac{{CC'}}{{AC}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow \widehat {C'AC} = 35^\circ \).

          VD4

            Trả lời câu hỏi Vận dụng 4 trang 50 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

            Một em nhỏ cân nặng m = 25 kg trượt trên cầu trượt dài 3,5m. Biết rằng, cầu trượt có góc nghiêng so với phương nằm ngang là \(30^\circ \) (Hình 26).

            a) Tính độ lớn của trọng lực \(\overrightarrow P = m\overrightarrow g \) tác dụng lên em nhỏ, cho biết vectơ gia tốc rơi tự do \(\overrightarrow g \) có độ lớn 9,8\(m/{s^2}\)

            b) Cho biết công A (J) sinh bởi một lực \(\overrightarrow F \) có độ dịch chuyển \(\overrightarrow d \) được tính bởi công thức \(A = \overrightarrow F .\overrightarrow d \). Hãy tính công sinh bởi trọng lực \(\overrightarrow P \) khi em nhỏ trượt hết chiều dài cầu trượt.

            Giải mục 4 trang 48,49,50 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4 1

            Phương pháp giải:

            a) Áp dụng công thức tính trọng lực P = mg

            b) Công thức tính công: \(A = Fs\cos \alpha \)

            Lời giải chi tiết:

            a) Độ lớn trọng lực tác dụng lên em nhỏ là: \(P = mg = 25.9,8 = 245N\)

            b) Công sinh bởi trọng lực \(\overrightarrow P \) khi em nhỏ trượt hết chiều dài cầu trượt là: \(A = \overrightarrow F .\overrightarrow d = Pd\cos 60^\circ = 245.3,5.\frac{1}{2} = 428,75J\)

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • KP5
            • TH8
            • KP6
            • TH9
            • VD4

            Trả lời câu hỏi Khám phá 5 trang 48 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

            a) Nhắc lại định nghĩa góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) trong mặt phẳng.

            b) Làm thế nào để định nghĩa góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) trong không gian?

            Phương pháp giải:

            Nhớ lại định nghĩa đã học về góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) trong mặt phẳng và suy luận ra góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) trong không gian.

            Lời giải chi tiết:

            a) Trong mặt phẳng, cho hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) đều khác vectơ không. Từ một điểm A bất kỳ, gọi B và C là hai điểm sao cho \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow u \) và \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow v \). Khi đó góc \(\widehat {BAC}\) được gọi là góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \).

            b) Trong không gian, cho hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) đều khác vectơ không. Từ một điểm A bất kỳ, gọi B và C là hai điểm sao cho \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow u \) và \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow v \). Khi đó góc \(\widehat {BAC}\) được gọi là góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \).

            Trả lời câu hỏi Thực hành 8 trang 48 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

            Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′. Xác định góc \((\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {B'D'} ),(\overrightarrow {A'A} ,\overrightarrow {CB'} )\)

            Phương pháp giải:

            Trong không gian, cho hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) đều khác vectơ không. Từ một điểm A bất kỳ, gọi B và C là hai điểm sao cho \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow u \) và \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow v \). Khi đó góc \(\widehat {BAC}\) được gọi là góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \).

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 4 trang 48,49,50 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

            Góc \((\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {B'D'} )\) = góc \((\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BD} )\) = \(90^\circ \) (góc giữa 2 đường chéo của hình vuông)

            \((\overrightarrow {A'A} ,\overrightarrow {CB'} ) = (\overrightarrow {B'B} ,\overrightarrow {CB'} ) = {180^o} - (\overrightarrow {B'B} ,\overrightarrow {B'C} ) = {180^o} - {45^o} = {135^o}\)

            Trả lời câu hỏi Khám phá 6 trang 49 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

            Trong không gian, cho \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) thoả mãn \(|\overrightarrow u | = 2\) , \(|\overrightarrow v | = 3\). Lấy một điểm A bất kì, gọi B và C là hai điểm sao cho \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow u \), \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow v \) (Hình 24). Giả sử \(\widehat {BAC} = 60^\circ \)

            Giải mục 4 trang 48,49,50 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

            a) Tính góc \((\overrightarrow u ,\overrightarrow v )\)

            b) Trong mặt phẳng (ABC), tính tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \)

            Phương pháp giải:

            a) Trong không gian, cho hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) đều khác vectơ không. Từ một điểm A bất kỳ, gọi B và C là hai điểm sao cho \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow u \) và \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow v \). Khi đó góc \(\widehat {BAC}\) được gọi là góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \).

            b) Công thức tính tích vô hướng của 2 vecto: \(\overrightarrow u .\overrightarrow v = |\overrightarrow u |.|\overrightarrow v |.\cos (\overrightarrow u ,\overrightarrow v )\)

            Lời giải chi tiết:

            a) Góc \((\overrightarrow u ,\overrightarrow v )\) = \(\widehat {BAC} = 60^\circ \)

            b) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \) = \(AB.AC.\cos \widehat {BAC} = 2.3.\cos 60^\circ = 3\)

            Trả lời câu hỏi Thực hành 9 trang 50 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

            Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′ có cạnh bằng 1.

            a) Tính các tích vô hướng: \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {A'C'} \), \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CC'} \)

            b) Tính góc \((\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AC'} )\) (kết quả làm tròn đến phút).

            Phương pháp giải:

            a) Công thức tính tích vô hướng của 2 vecto: \(\overrightarrow u .\overrightarrow v = |\overrightarrow u |.|\overrightarrow v |.\cos (\overrightarrow u ,\overrightarrow v )\)

            b) Trong không gian, cho hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) đều khác vectơ không. Từ một điểm A bất kỳ, gọi B và C là hai điểm sao cho \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow u \) và \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow v \). Khi đó góc \(\widehat {BAC}\) được gọi là góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \).

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 4 trang 48,49,50 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

            a) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {A'C'} = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = AB.AC.\cos \widehat {BAC} = 1.\sqrt 2 .\cos 45^\circ = 1\)

            \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BB'} = 0\) vì \(\overrightarrow {AB} \bot \overrightarrow {BB'} \)

            b) Xét tam giác CAC’ vuông tại C:

            \(AC = \sqrt 2 \); CC’ = 1 => \(\tan (\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AC'} ) = \tan \widehat {C'AC} = \frac{{CC'}}{{AC}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow \widehat {C'AC} = 35^\circ \).

            Trả lời câu hỏi Vận dụng 4 trang 50 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

            Một em nhỏ cân nặng m = 25 kg trượt trên cầu trượt dài 3,5m. Biết rằng, cầu trượt có góc nghiêng so với phương nằm ngang là \(30^\circ \) (Hình 26).

            a) Tính độ lớn của trọng lực \(\overrightarrow P = m\overrightarrow g \) tác dụng lên em nhỏ, cho biết vectơ gia tốc rơi tự do \(\overrightarrow g \) có độ lớn 9,8\(m/{s^2}\)

            b) Cho biết công A (J) sinh bởi một lực \(\overrightarrow F \) có độ dịch chuyển \(\overrightarrow d \) được tính bởi công thức \(A = \overrightarrow F .\overrightarrow d \). Hãy tính công sinh bởi trọng lực \(\overrightarrow P \) khi em nhỏ trượt hết chiều dài cầu trượt.

            Giải mục 4 trang 48,49,50 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

            Phương pháp giải:

            a) Áp dụng công thức tính trọng lực P = mg

            b) Công thức tính công: \(A = Fs\cos \alpha \)

            Lời giải chi tiết:

            a) Độ lớn trọng lực tác dụng lên em nhỏ là: \(P = mg = 25.9,8 = 245N\)

            b) Công sinh bởi trọng lực \(\overrightarrow P \) khi em nhỏ trượt hết chiều dài cầu trượt là: \(A = \overrightarrow F .\overrightarrow d = Pd\cos 60^\circ = 245.3,5.\frac{1}{2} = 428,75J\)

            Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 4 trang 48,49,50 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

            Giải mục 4 trang 48,49,50 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

            Mục 4 của SGK Toán 12 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc nghiên cứu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng trong giải tích, giúp học sinh hiểu rõ hơn về hành vi của hàm số khi biến số tiến tới một giá trị nhất định. Việc nắm vững kiến thức về giới hạn là bước đệm quan trọng để học sinh tiếp cận các khái niệm phức tạp hơn như đạo hàm và tích phân.

            Nội dung chi tiết các bài tập trang 48, 49, 50

            Các bài tập trong mục 4 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo được chia thành nhiều dạng khác nhau, bao gồm:

            • Dạng 1: Tính giới hạn của hàm số tại một điểm. Các bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng định nghĩa giới hạn hoặc các tính chất của giới hạn để tính giá trị giới hạn của hàm số tại một điểm cho trước.
            • Dạng 2: Tính giới hạn của hàm số tại vô cùng. Các bài tập này yêu cầu học sinh xét giới hạn của hàm số khi x tiến tới dương vô cùng hoặc âm vô cùng.
            • Dạng 3: Tìm giới hạn của hàm số bằng phương pháp sử dụng định lý giới hạn. Các bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các định lý giới hạn để đơn giản hóa biểu thức và tính giới hạn.
            • Dạng 4: Bài tập ứng dụng giới hạn vào việc xét tính liên tục của hàm số. Các bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về giới hạn để xác định xem một hàm số có liên tục tại một điểm hay không.

            Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

            Bài 1: Tính giới hạn lim (x->2) (x^2 - 4) / (x - 2)

            Để giải bài tập này, ta có thể phân tích tử thức thành nhân tử:

            (x^2 - 4) = (x - 2)(x + 2)

            Khi đó, biểu thức trở thành:

            lim (x->2) (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = lim (x->2) (x + 2) = 2 + 2 = 4

            Bài 2: Tính giới hạn lim (x->+∞) (2x + 1) / (x - 3)

            Để giải bài tập này, ta chia cả tử và mẫu cho x:

            lim (x->+∞) (2x + 1) / (x - 3) = lim (x->+∞) (2 + 1/x) / (1 - 3/x) = (2 + 0) / (1 - 0) = 2

            Bài 3: Tìm giới hạn của hàm số f(x) = { x^2 nếu x < 1; 2x - 1 nếu x ≥ 1 } tại x = 1

            Để tìm giới hạn của hàm số tại x = 1, ta cần tính giới hạn bên trái và giới hạn bên phải:

            lim (x->1-) f(x) = lim (x->1-) x^2 = 1^2 = 1

            lim (x->1+) f(x) = lim (x->1+) (2x - 1) = 2(1) - 1 = 1

            Vì lim (x->1-) f(x) = lim (x->1+) f(x) = 1, nên lim (x->1) f(x) = 1

            Mẹo giải nhanh các bài tập về giới hạn

            • Sử dụng các định lý giới hạn để đơn giản hóa biểu thức.
            • Áp dụng quy tắc L'Hopital khi gặp dạng vô định.
            • Phân tích tử thức thành nhân tử để rút gọn biểu thức.
            • Chia cả tử và mẫu cho biến số có bậc cao nhất khi tính giới hạn tại vô cùng.

            Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về giới hạn

            Kiến thức về giới hạn là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các khái niệm phức tạp hơn trong giải tích, như đạo hàm, tích phân, và các ứng dụng của chúng trong các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật. Việc nắm vững kiến thức về giới hạn giúp học sinh hiểu rõ hơn về hành vi của hàm số, giải quyết các bài toán thực tế, và phát triển tư duy logic và khả năng phân tích.

            Kết luận

            Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập mục 4 trang 48,49,50 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả cao trong môn Toán.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12