Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2, trang 16, 17 và 18 của sách giáo khoa Toán 12 tập 1, chương trình Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các kỳ thi sắp tới.

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn

TH3

    Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 18 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Tam giác vuông có cạnh huyền bằng 5 cm có thể có diện tích lớn nhất bằng bao nhiêu?

    Phương pháp giải:

    Tìm hệ thức liên hệ giữa các cạnh, từ đó suy ra hàm số của diện tích tam giác vuông. Sau đó tìm đạo hàm, lập bảng biến thiên và xác định giá trị lớn nhất của hàm số

    Lời giải chi tiết:

    Đặt một cạnh góc vuông là x (x > 0) thì cạnh còn lại là \(\sqrt {25 - {x^2}} \)

    Diện tích tam giác vuông là: \(f(x) = \frac{{1}}{2} x\sqrt {25 - {x^2}} \)

    Tập xác định: \(D = (0; 5 )\)

    \(f'(x) = \frac{{1}}{2}\sqrt {25 - {x^2}} - \frac{{1}}{2}. \frac{{{x^2}}}{{\sqrt {25 - {x^2}} }}\)

    Tập xác định mới: \({D_1} = (0; 5 )\)

    \(f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{5\sqrt {2} }}{2}\\x = - \frac{{5\sqrt {2} }}{2}(loại)\end{array} \right.\)

    Bảng biến thiên:

    Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 1

    Từ bảng biến thiên, ta thấy \(\mathop {\max }\limits_D f(x) = f(\frac{{5\sqrt {2} }}{2}) = \frac{25}{4}\).

    Vậy diện tích lớn nhất của tam giác là \(\frac{25}{4}\).

    TH2

      Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 18 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(g(x) = x + \frac{4}{{{x^2}}}\) trên đoạn [1;4]

      Phương pháp giải:

      Tìm đạo hàm g’(x), lập bảng biến thiên và xác định giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

      Lời giải chi tiết:

      Xét \(g(x) = x + \frac{4}{{{x^2}}}\) trên đoạn [1;4]

      \(g'(x) = 1 - \frac{8}{{{x^3}}} = 0 \Leftrightarrow x = 2\)

      Bảng biến thiên:

      Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Từ bảng biến thiên, ta thấy \(\mathop {\min }\limits_{[1;4]} g(x) = g(2) = 3\) và \(\mathop {\max }\limits_{[1;4]} g(x) = g(1) = 5\)

      KP2

        Trả lời câu hỏi Khám phá 2 trang 16 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Hình 3 cho ta đồ thị của ba hàm số

        \(f(x) = \frac{1}{2}{x^2}\); \(g(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{2}{x^2}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;neu\;x \le 2\;\\ - 4x + 10\;\;\;\;neu\;x \ge 2\end{array} \right.\) và \(h(x) = 3 - \frac{1}{2}{x^2}\) trên đoạn [-1;3]

        a) Hàm số nào đạt giá trị lớn nhất tại một điểm cực đại của nó?

        b) Các hàm số còn lại đạt giá trị lớn nhất tại điểm nào?

        Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát đồ thị và chỉ ra điểm cực đại và giá trị lớn nhất của 3 hàm số.

        Lời giải chi tiết:

        a) \(h(x)\)đạt giá trị cực đại tại x = 0 và \(\mathop {\max h(x)}\limits_{[ - 1;3]} = h(0) = 3\)

        b) \(\mathop {\max f(x)}\limits_{[ - 1;3]} = f(3) = \frac{9}{2}\) và \(\mathop {\max g(x)}\limits_{[ - 1;3]} = g(2) = 2\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • KP2
        • TH2
        • TH3

        Trả lời câu hỏi Khám phá 2 trang 16 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Hình 3 cho ta đồ thị của ba hàm số

        \(f(x) = \frac{1}{2}{x^2}\); \(g(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{2}{x^2}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;neu\;x \le 2\;\\ - 4x + 10\;\;\;\;neu\;x \ge 2\end{array} \right.\) và \(h(x) = 3 - \frac{1}{2}{x^2}\) trên đoạn [-1;3]

        a) Hàm số nào đạt giá trị lớn nhất tại một điểm cực đại của nó?

        b) Các hàm số còn lại đạt giá trị lớn nhất tại điểm nào?

        Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát đồ thị và chỉ ra điểm cực đại và giá trị lớn nhất của 3 hàm số.

        Lời giải chi tiết:

        a) \(h(x)\)đạt giá trị cực đại tại x = 0 và \(\mathop {\max h(x)}\limits_{[ - 1;3]} = h(0) = 3\)

        b) \(\mathop {\max f(x)}\limits_{[ - 1;3]} = f(3) = \frac{9}{2}\) và \(\mathop {\max g(x)}\limits_{[ - 1;3]} = g(2) = 2\)

        Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 18 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(g(x) = x + \frac{4}{{{x^2}}}\) trên đoạn [1;4]

        Phương pháp giải:

        Tìm đạo hàm g’(x), lập bảng biến thiên và xác định giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

        Lời giải chi tiết:

        Xét \(g(x) = x + \frac{4}{{{x^2}}}\) trên đoạn [1;4]

        \(g'(x) = 1 - \frac{8}{{{x^3}}} = 0 \Leftrightarrow x = 2\)

        Bảng biến thiên:

        Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

        Từ bảng biến thiên, ta thấy \(\mathop {\min }\limits_{[1;4]} g(x) = g(2) = 3\) và \(\mathop {\max }\limits_{[1;4]} g(x) = g(1) = 5\)

        Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 18 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Tam giác vuông có cạnh huyền bằng 5 cm có thể có diện tích lớn nhất bằng bao nhiêu?

        Phương pháp giải:

        Tìm hệ thức liên hệ giữa các cạnh, từ đó suy ra hàm số của diện tích tam giác vuông. Sau đó tìm đạo hàm, lập bảng biến thiên và xác định giá trị lớn nhất của hàm số

        Lời giải chi tiết:

        Đặt một cạnh góc vuông là x (x > 0) thì cạnh còn lại là \(\sqrt {25 - {x^2}} \)

        Diện tích tam giác vuông là: \(f(x) = \frac{{1}}{2} x\sqrt {25 - {x^2}} \)

        Tập xác định: \(D = (0; 5 )\)

        \(f'(x) = \frac{{1}}{2}\sqrt {25 - {x^2}} - \frac{{1}}{2}. \frac{{{x^2}}}{{\sqrt {25 - {x^2}} }}\)

        Tập xác định mới: \({D_1} = (0; 5 )\)

        \(f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{5\sqrt {2} }}{2}\\x = - \frac{{5\sqrt {2} }}{2}(loại)\end{array} \right.\)

        Bảng biến thiên:

        Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

        Từ bảng biến thiên, ta thấy \(\mathop {\max }\limits_D f(x) = f(\frac{{5\sqrt {2} }}{2}) = \frac{25}{4}\).

        Vậy diện tích lớn nhất của tam giác là \(\frac{25}{4}\).

        Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

        Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 2 của SGK Toán 12 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về giới hạn của hàm số. Đây là một trong những chủ đề quan trọng, nền tảng cho việc học tập các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình Toán học. Việc hiểu rõ khái niệm giới hạn, các tính chất và các phương pháp tính giới hạn là vô cùng cần thiết.

        1. Khái niệm giới hạn của hàm số

        Giới hạn của hàm số tại một điểm là giá trị mà hàm số tiến tới khi biến số x tiến tới điểm đó. Để hiểu rõ hơn, ta cần phân biệt giới hạn một bên và giới hạn hai bên. Giới hạn một bên xét khi x tiến tới điểm đó từ bên trái hoặc bên phải. Giới hạn hai bên chỉ tồn tại khi cả hai giới hạn một bên đều tồn tại và bằng nhau.

        2. Các tính chất của giới hạn

        Giới hạn của một tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số bằng tổng, hiệu, tích, thương của các giới hạn tương ứng (với điều kiện các giới hạn đều tồn tại và mẫu số khác 0). Ngoài ra, giới hạn của một hàm số lũy thừa bằng lũy thừa của giới hạn. Việc nắm vững các tính chất này giúp đơn giản hóa quá trình tính giới hạn.

        3. Phương pháp tính giới hạn

        Có nhiều phương pháp để tính giới hạn, tùy thuộc vào dạng của hàm số. Một số phương pháp phổ biến bao gồm:

        • Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số để tính giới hạn (nếu hàm số xác định tại điểm đó).
        • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử để rút gọn biểu thức, sau đó thay giá trị của x vào.
        • Phương pháp nhân liên hợp: Nhân cả tử số và mẫu số với liên hợp của biểu thức chứa căn thức để khử căn thức.
        • Phương pháp sử dụng giới hạn đặc biệt: Áp dụng các giới hạn đặc biệt như lim (sin x)/x = 1 khi x -> 0, lim (1 + x)^(1/x) = e khi x -> 0.

        4. Bài tập minh họa và lời giải chi tiết

        Bài 1: Tính giới hạn lim (2x + 1) khi x -> 2.

        Lời giải: Ta có thể thay trực tiếp x = 2 vào hàm số: lim (2x + 1) = 2*2 + 1 = 5.

        Bài 2: Tính giới hạn lim (x^2 - 1) / (x - 1) khi x -> 1.

        Lời giải: Ta phân tích tử số thành nhân tử: x^2 - 1 = (x - 1)(x + 1). Vậy lim (x^2 - 1) / (x - 1) = lim (x + 1) = 1 + 1 = 2.

        Bài 3: Tính giới hạn lim (√(x + 1) - 1) / x khi x -> 0.

        Lời giải: Ta nhân cả tử số và mẫu số với liên hợp của tử số: lim (√(x + 1) - 1) / x = lim ((√(x + 1) - 1)(√(x + 1) + 1)) / (x(√(x + 1) + 1)) = lim (x) / (x(√(x + 1) + 1)) = lim 1 / (√(x + 1) + 1) = 1 / (√(0 + 1) + 1) = 1/2.

        5. Luyện tập và củng cố kiến thức

        Để nắm vững kiến thức về giới hạn, các em nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy các bài tập trong SGK, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online như giaitoan.edu.vn. Việc giải bài tập thường xuyên sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải toán.

        6. Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

        Khi giải bài tập về giới hạn, các em cần lưu ý một số điểm sau:

        • Xác định đúng dạng của hàm số để lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
        • Kiểm tra xem giới hạn có tồn tại hay không.
        • Sử dụng các tính chất của giới hạn một cách linh hoạt.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Hy vọng với những kiến thức và phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, các em sẽ tự tin hơn khi học tập và giải quyết các bài toán về giới hạn trong chương trình Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12