Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5 trang 24 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 5 trang 24 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 5 trang 24 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán.

Tìm tiệm cận của đồ thị hàm số khối lượng hạt \(m(v) = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\) trong Khởi động: Theo thuyết tương đối hẹp, khối lượng m (kg) của một hạt phụ thuộc vào tốc độ di chuyển v (km/s) của nó trong hệ quy chiếu quán tính theo công thức \(m(v) = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\)trong đó \({m_0}\) là khối lượng nghỉ của hạt, c = 300 000 km/s là tốc độ ánh sáng.

Đề bài

Tìm tiệm cận của đồ thị hàm số khối lượng hạt \(m(v) = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\) trong Khởi động: Theo thuyết tương đối hẹp, khối lượng m (kg) của một hạt phụ thuộc vào tốc độ di chuyển v (km/s) của nó trong hệ quy chiếu quán tính theo công thức \(m(v) = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\)trong đó \({m_0}\) là khối lượng nghỉ của hạt, c = 300 000 km/s là tốc độ ánh sáng.

Giải bài tập 5 trang 24 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

(Theo: https://www.britannica.com/science/relativistic-mass)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5 trang 24 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

- Đường thẳng x = a được gọi là một đường tiệm cận đứng (hay tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau thoả mãn: \(\mathop {\lim f(x) = }\limits_{x \to {a^ - }} + \infty ,\mathop {\lim f(x) = }\limits_{x \to {a^ + }} + \infty ,\mathop {\lim f(x) = }\limits_{x \to {a^ - }} - \infty ,\mathop {\lim f(x) = }\limits_{x \to {a^ + }} - \infty \)

- Đường thẳng y = m được gọi là một đường tiệm cận ngang (hay tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = m\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = m\)

- Đường thẳng y = ax + b, a ≠ 0, được gọi là đường tiệm cận xiên (hay tiệm cận xiên) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } [f(x) - (ax + b)] = 0\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } [f(x) - (ax + b)] = 0\)

Lời giải chi tiết

Xét \(m(v) = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\)

Tập xác định: \(D = \mathbb{N}\backslash \{ c\} \)

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{v \to {c^ + }} m(v) = \mathop {\lim }\limits_{v \to {c^ + }} \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} = \mathop {\lim }\limits_{v \to {c^ + }} \frac{{\frac{{{m_0}}}{v}}}{{\sqrt {\frac{1}{{{v^2}}} - \frac{1}{{{c^2}}}} }} = \frac{{\frac{{{m_0}}}{c}}}{{\sqrt {\frac{1}{{{c^2}}} - \frac{1}{{{c^2}}}} }} = + \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{v \to {c^ - }} m(v) = \mathop {\lim }\limits_{v \to {c^ - }} \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} = \mathop {\lim }\limits_{v \to {c^ - }} \frac{{\frac{{{m_0}}}{v}}}{{\sqrt {\frac{1}{{{v^2}}} - \frac{1}{{{c^2}}}} }} = \frac{{\frac{{{m_0}}}{c}}}{{\sqrt {\frac{1}{{{c^2}}} - \frac{1}{{{c^2}}}} }} = - \infty \)

Vậy đường thẳng x = c là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 5 trang 24 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 5 trang 24 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 5 trang 24 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Đây là một phần kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán 12, giúp học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản của giải tích. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các định nghĩa, tính chất của giới hạn để tính giới hạn của hàm số tại một điểm hoặc khi x tiến tới vô cùng.

Nội dung bài tập 5 trang 24

Bài tập 5 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính giới hạn của hàm số bằng định nghĩa: Học sinh cần sử dụng định nghĩa giới hạn để chứng minh giới hạn của hàm số tại một điểm.
  • Tính giới hạn của hàm số bằng các tính chất: Vận dụng các tính chất của giới hạn (tổng, hiệu, tích, thương) để đơn giản hóa biểu thức và tính giới hạn.
  • Tính giới hạn của hàm số vô tỉ: Sử dụng các phương pháp như nhân liên hợp để khử dạng vô định và tính giới hạn.
  • Tính giới hạn của hàm số lượng giác: Vận dụng các giới hạn lượng giác đặc biệt để tính giới hạn.

Lời giải chi tiết bài tập 5 trang 24

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu của bài tập 5 trang 24 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo:

Câu a)

Đề bài: Tính limx→2 (x2 - 4) / (x - 2)

Lời giải:

  1. Ta có: (x2 - 4) / (x - 2) = (x - 2)(x + 2) / (x - 2)
  2. Khi x ≠ 2, ta có: (x2 - 4) / (x - 2) = x + 2
  3. Vậy, limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = limx→2 (x + 2) = 2 + 2 = 4

Câu b)

Đề bài: Tính limx→3 (x3 - 27) / (x - 3)

Lời giải:

  1. Ta có: x3 - 27 = (x - 3)(x2 + 3x + 9)
  2. Khi x ≠ 3, ta có: (x3 - 27) / (x - 3) = x2 + 3x + 9
  3. Vậy, limx→3 (x3 - 27) / (x - 3) = limx→3 (x2 + 3x + 9) = 32 + 3*3 + 9 = 27

Mẹo giải bài tập về giới hạn

Để giải các bài tập về giới hạn một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Phân tích đa thức: Phân tích đa thức thành nhân tử để đơn giản hóa biểu thức.
  • Nhân liên hợp: Sử dụng phương pháp nhân liên hợp để khử dạng vô định.
  • Sử dụng giới hạn lượng giác đặc biệt: Nắm vững các giới hạn lượng giác đặc biệt để áp dụng vào giải bài tập.
  • Áp dụng quy tắc L'Hopital: Khi gặp dạng vô định 0/0 hoặc ∞/∞, có thể áp dụng quy tắc L'Hopital để tính giới hạn.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về giới hạn, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập khác trong SGK và các tài liệu tham khảo. Ngoài ra, bạn có thể tham gia các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến để trao đổi kinh nghiệm và học hỏi từ những người khác.

Kết luận

Bài tập 5 trang 24 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm giới hạn và các phương pháp tính giới hạn. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập được cung cấp trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 12.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12