Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Tọa độ của vecto trong không gian Toán 12 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Tọa độ của vecto trong không gian Toán 12 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Tọa độ của Vectơ trong Không Gian Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Tọa độ của Vectơ trong Không Gian, chương trình Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo tại giaitoan.edu.vn. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức nền tảng và quan trọng nhất về tọa độ vectơ, giúp bạn giải quyết các bài toán liên quan một cách hiệu quả.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá cách biểu diễn vectơ trong không gian, các phép toán trên vectơ, và ứng dụng của tọa độ vectơ trong việc giải quyết các bài toán hình học không gian.

Bài 2. Tọa độ của vecto trong không gian 1. Hệ trục tọa độ trong không gian

1. Hệ trục tọa độ trong không gian

Trong không gian, cho ba trục Ox, Oy, Oz đôi một vuông góc. Gọi \(\overrightarrow i ,\overrightarrow j ,\overrightarrow k \) lần lượt là ba vecto đơn vị trên các trục Ox, Oy, Oz. Hệ ba trục như vậy được gọi là hệ trục tọa độ Descartes vuông góc Oxyz, hay đơn giản gọi là hệ tọa độ Oxyz. 

2. Tọa độ của điểm và vecto

a) Tọa độ của điểm

Trong không gian Oxyz, cho điểm M. Nếu \[\overrightarrow {OM} = x\overrightarrow i + y\overrightarrow j + z\overrightarrow k \] thì ta gọi bộ ba số (x;y;z) là tọa độ điểm M đối với hệ trục tọa độ Oxyz và viết M = (x;y;z) hoặc M (x;y;z); x là hoành độ, y là tung độ, z là cao độ của điểm M.

b) Tọa độ của vecto

Trong không gian Oxyz, cho \(\overrightarrow a \). Nếu \(\overrightarrow a = {a_1}\overrightarrow i + {a_2}\overrightarrow j + {a_3}\overrightarrow k \) thì ta gọi bộ ba số \(\left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right)\) là tọa độ của \(\overrightarrow a \) đối với hệ tọa độ Oxyz và viết \(\overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right)\) hoặc \(\overrightarrow a \left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right)\).

Ví dụ: Trong không gian Oxyz, cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C có A(1;0;2), B(3;2;5), C(7;-3;9)

a) Tìm tọa độ của \(\overrightarrow {AA'} .\)

b) Tìm tọa độ của các điểm B’, C’.

Lời giải

a) Ta có: \(\overrightarrow {AA'} = ({x_{A'}} - {x_A};{y_{A'}} - {y_A};{z_{A'}} - {z_A}) = (4;0; - 1)\).

b) Gọi tọa độ của điểm B’ là (x,y,z) thì \(\overrightarrow {BB'} \) = (x - 3; y - 2; z - 5). Vì ABC.A’B’C’ là hình lăng trụ nên ABB’A’ là hình bình hành, suy ra \(\overrightarrow {AA'} \) = \(\overrightarrow {BB'} .\)

Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}x - 3 = 4\\y - 2 = 0\\z - 5 = - 1\end{array} \right.\) hay x = 7, y = 2, z = 4.

Vậy B’(7;2;4).

Lập luận tương tự suy ra C’ (11;-3;8).

Lý thuyết Tọa độ của vecto trong không gian Toán 12 Chân trời sáng tạo 1

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Lý thuyết Tọa độ của vecto trong không gian Toán 12 Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Lý thuyết Tọa độ của Vectơ trong Không Gian Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo

Trong chương trình Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo, phần tọa độ của vectơ trong không gian đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng cho các kiến thức hình học không gian. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết lý thuyết, ví dụ minh họa và các bài tập ứng dụng để giúp bạn hiểu rõ và nắm vững kiến thức này.

1. Hệ Tọa Độ Trong Không Gian

Để xác định vị trí của một điểm trong không gian, ta sử dụng hệ tọa độ Descartes ba chiều (Oxyz). Hệ tọa độ này bao gồm ba trục vuông góc nhau: trục Ox, Oy, Oz. Mỗi điểm trong không gian được xác định bởi bộ ba số (x, y, z), gọi là tọa độ của điểm đó.

2. Vectơ Trong Không Gian

Một vectơ trong không gian được xác định bởi độ dài và hướng. Vectơ có thể được biểu diễn bằng một đoạn thẳng có hướng, hoặc bằng bộ ba số (x, y, z), gọi là tọa độ của vectơ. Vectơ a = (x, y, z) có điểm đầu A(xA, yA, zA) và điểm cuối B(xB, yB, zB) thì a = (xB - xA, yB - yA, zB - zA).

3. Các Phép Toán Trên Vectơ

  • Phép cộng vectơ: Cho hai vectơ a = (x1, y1, z1) và b = (x2, y2, z2), thì a + b = (x1 + x2, y1 + y2, z1 + z2).
  • Phép trừ vectơ: Cho hai vectơ a = (x1, y1, z1) và b = (x2, y2, z2), thì a - b = (x1 - x2, y1 - y2, z1 - z2).
  • Phép nhân vectơ với một số thực: Cho vectơ a = (x, y, z) và số thực k, thì ka = (kx, ky, kz).

4. Tích Vô Hướng của Hai Vectơ

Tích vô hướng của hai vectơ a = (x1, y1, z1) và b = (x2, y2, z2) được tính bằng công thức: a.b = x1x2 + y1y2 + z1z2.

Ứng dụng của tích vô hướng:

  • Tính góc giữa hai vectơ: cos(a, b) = (a.b) / (||a|| . ||b||)
  • Kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ: ab khi và chỉ khi a.b = 0.

5. Tích Có Hướng của Hai Vectơ

Tích có hướng của hai vectơ a = (x1, y1, z1) và b = (x2, y2, z2) là một vectơ c = a x b, có tọa độ được tính bằng định thức:

ijk
x1x1y1z1
x2x2y2z2

Ứng dụng của tích có hướng:

  • Tính diện tích hình bình hành tạo bởi hai vectơ.
  • Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.

6. Bài Tập Vận Dụng

Để củng cố kiến thức, hãy thử giải các bài tập sau:

  1. Cho A(1, 2, 3) và B(4, 5, 6). Tìm tọa độ của vectơ AB.
  2. Cho a = (1, -2, 3) và b = (2, 1, -1). Tính a + ba.b.
  3. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) đi qua điểm M(1, 2, 3) và có vectơ chỉ phương u = (1, 1, 1).

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng về Lý thuyết Tọa độ của Vectơ trong Không Gian Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12