Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 2 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 2 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 2 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập 2 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 12.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12 tập 2, tập trung vào các kiến thức về tích phân.

Trong một trường học, tỉ lệ học sinh nữ là 52%. Tỉ lệ học sinh nữ và tỉ lệ học sinh nam tham gia câu lạc bộ nghệ thuật lần lượt là 18% và 15%. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh của trường. a) Tính xác suất học sinh được chọn có tham gia câu lạc bộ nghệ thuật. b) Biết rằng học sinh được chọn có tham gia câu lạc bộ nghệ thuật. Tính xác suất học sinh đó là nam.

Đề bài

Trong một trường học, tỉ lệ học sinh nữ là 52%. Tỉ lệ học sinh nữ và tỉ lệ học sinh nam tham gia câu lạc bộ nghệ thuật lần lượt là 18% và 15%. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh của trường.

a) Tính xác suất học sinh được chọn có tham gia câu lạc bộ nghệ thuật.

b) Biết rằng học sinh được chọn có tham gia câu lạc bộ nghệ thuật. Tính xác suất học sinh đó là nam.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

Gọi \(A\) là biến cố “Chọn được 1 học sinh nữ”, \(B\) là biến cố “Chọn được 1 học sinh tham gia câu lạc bộ nghệ thuật”.

a) Xác suất cần tính là \(P\left( B \right)\). Để tính được xác suất này, ta sử dụng công thức tính xác suất toàn phần: \(P\left( B \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) + P\left( {\bar A} \right).P\left( {B|\bar A} \right)\).

b) Xác suất cần tính là \(P\left( {\bar A|B} \right)\). Sử dụng công thức Bayes để tính xác suất này.

Lời giải chi tiết

Gọi \(A\) là biến cố “Chọn được 1 học sinh nữ”, \(B\) là biến cố “Chọn được 1 học sinh tham gia câu lạc bộ nghệ thuật”.

Theo đề bài, ta có \(P\left( A \right) = 0,52 \Rightarrow P\left( {\bar A} \right) = 1 - 0,52 = 0,48\); \(P\left( {B|A} \right) = 0,18\) và \(P\left( {B|\bar A} \right) = 0,15\).

a) Xác suất học sinh được chọn có tham gia câu lạc bộ nghệ thuật là:

\(P\left( B \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) + P\left( {\bar A} \right).P\left( {B|\bar A} \right) = 0,52.0,18 + 0,48.0,15 = 0,1656\)

b) Xác suất học sinh được chọn là nam, biết rằng em đó có tham gia câu lạc bộ nghệ thuật là:

\(P\left( {\bar A|B} \right) = \frac{{P\left( {\bar A} \right).P\left( {B|\bar A} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{0,48.0,15}}{{0,1656}} = \frac{{10}}{{23}}.\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 2 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 2 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tích phân và ứng dụng

Bài tập 2 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học về tích phân. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về nguyên hàm, tích phân xác định để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và phân tích bài tập này:

Đề bài:

Cho hàm số f(x) = x2 + 1. Tính tích phân từ 0 đến 2 của f(x) dx.

Lời giải:

Để tính tích phân từ 0 đến 2 của f(x) dx, ta thực hiện các bước sau:

  1. Tìm nguyên hàm của f(x): Nguyên hàm của f(x) = x2 + 1 là F(x) = (x3)/3 + x + C, với C là hằng số tích phân.
  2. Tính giá trị của nguyên hàm tại cận trên và cận dưới:
    • F(2) = (23)/3 + 2 = 8/3 + 2 = 14/3
    • F(0) = (03)/3 + 0 = 0
  3. Tính hiệu giữa giá trị của nguyên hàm tại cận trên và cận dưới: Tích phân từ 0 đến 2 của f(x) dx = F(2) - F(0) = 14/3 - 0 = 14/3

Vậy, tích phân từ 0 đến 2 của f(x) dx bằng 14/3.

Phân tích bài tập:

Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về:

  • Nguyên hàm của hàm số đơn giản.
  • Tích phân xác định và cách tính giá trị của tích phân.
  • Ứng dụng của tích phân trong việc tính diện tích hình phẳng.

Mở rộng kiến thức:

Tích phân là một khái niệm quan trọng trong toán học, có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau như vật lý, kỹ thuật, kinh tế. Để hiểu sâu hơn về tích phân, các em có thể tìm hiểu thêm về:

  • Các phương pháp tính tích phân (phương pháp đổi biến, phương pháp tích phân từng phần).
  • Ứng dụng của tích phân trong việc tính diện tích, thể tích, độ dài đường cong.
  • Các loại tích phân đặc biệt (tích phân suy rộng, tích phân hàm nhiều biến).

Bài tập tương tự:

Để luyện tập thêm, các em có thể giải các bài tập tương tự sau:

  1. Tính tích phân từ 1 đến 3 của (x2 - 2x + 1) dx.
  2. Tính tích phân từ 0 đến π của sin(x) dx.
  3. Tính tích phân từ -1 đến 1 của x3 dx.

Kết luận:

Bài tập 2 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học về tích phân. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp các em tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Hy vọng với lời giải chi tiết và phân tích trên, các em đã hiểu rõ cách giải bài tập này. Chúc các em học tập tốt!

Hàm sốNguyên hàm
f(x) = xn (n ≠ -1)F(x) = (xn+1)/(n+1) + C
f(x) = 1/xF(x) = ln|x| + C
f(x) = exF(x) = ex + C

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12