Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 2 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 2 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 2 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 12 tập 2 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ cách giải bài tập 2 trang 20, từ đó nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách dễ hiểu, logic, kèm theo các ví dụ minh họa cụ thể để bạn có thể áp dụng vào các bài tập tương tự.

Tính các tích phân sau: a) \(\int\limits_1^2 {{x^4}dx} \) b) \(\int\limits_1^2 {\frac{1}{{\sqrt x }}dx} \) c) \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}dx} \) d) \(\int\limits_0^2 {{3^x}dx} \)

Đề bài

Tính các tích phân sau:

a) \(\int\limits_1^2 {{x^4}dx} \)

b) \(\int\limits_1^2 {\frac{1}{{\sqrt x }}dx} \)

c) \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}dx} \)

d) \(\int\limits_0^2 {{3^x}dx} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng công thức tính tích phân \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \left. {F\left( x \right)} \right|_a^b = F\left( b \right) - F\left( a \right)\).

Lời giải chi tiết

a) \(\int\limits_1^2 {{x^4}dx} = \left. {\left( {\frac{{{x^5}}}{5}} \right)} \right|_1^2 = \frac{{{2^5}}}{5} - \frac{{{1^5}}}{5} = \frac{{31}}{5}\)

b) \(\int\limits_1^2 {\frac{1}{{\sqrt x }}dx} = \int\limits_1^2 {{x^{ - \frac{1}{2}}}dx} = \left. {\left( {\frac{{{x^{\frac{1}{2}}}}}{{\frac{1}{2}}}} \right)} \right|_1^2 = \frac{{{2^{\frac{1}{2}}}}}{{\frac{1}{2}}} - \frac{{{1^{\frac{1}{2}}}}}{{\frac{1}{2}}} = 2\left( {\sqrt 2 - 1} \right)\)

c) \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}dx} = \left. {\left( {\tan x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{4}} = \tan \frac{\pi }{4} - \tan 0 = 1\)

d) \(\int\limits_0^2 {{3^x}dx} = \left. {\left( {\frac{{{3^x}}}{{\ln 3}}} \right)} \right|_0^2 = \frac{{{3^2}}}{{\ln 3}} - \frac{{{3^0}}}{{\ln 3}} = \frac{8}{{\ln 3}}\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 2 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 2 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 2 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo thuộc chủ đề về đạo hàm của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các quy tắc tính đạo hàm, đặc biệt là quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, cũng như đạo hàm của hàm hợp. Việc nắm vững các quy tắc này là nền tảng để giải quyết các bài toán đạo hàm phức tạp hơn trong chương trình học.

Nội dung bài tập 2 trang 20

Bài tập 2 thường bao gồm các hàm số đa thức, hàm số hữu tỉ, hàm số lượng giác và hàm số mũ. Học sinh cần xác định đúng các hàm số thành phần và áp dụng quy tắc đạo hàm tương ứng để tìm đạo hàm của hàm số đã cho. Đôi khi, bài tập còn yêu cầu học sinh rút gọn biểu thức đạo hàm để có kết quả cuối cùng đơn giản nhất.

Phương pháp giải bài tập 2 trang 20

  1. Xác định hàm số: Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác hàm số cần tìm đạo hàm.
  2. Chọn quy tắc đạo hàm: Xác định quy tắc đạo hàm phù hợp với từng thành phần của hàm số (quy tắc tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp).
  3. Tính đạo hàm: Áp dụng quy tắc đạo hàm đã chọn để tính đạo hàm của từng thành phần và kết hợp chúng lại để có đạo hàm của hàm số.
  4. Rút gọn biểu thức: Rút gọn biểu thức đạo hàm để có kết quả cuối cùng đơn giản nhất.

Ví dụ minh họa giải bài tập 2 trang 20

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1.

Giải:

  • f'(x) = (x3)' + (2x2)' - (5x)' + (1)'
  • f'(x) = 3x2 + 4x - 5 + 0
  • f'(x) = 3x2 + 4x - 5

Các dạng bài tập thường gặp

  • Đạo hàm của hàm đa thức: Sử dụng quy tắc đạo hàm của lũy thừa.
  • Đạo hàm của hàm hữu tỉ: Sử dụng quy tắc đạo hàm của thương.
  • Đạo hàm của hàm lượng giác: Sử dụng các công thức đạo hàm của các hàm lượng giác cơ bản (sin x, cos x, tan x, cot x).
  • Đạo hàm của hàm mũ: Sử dụng công thức đạo hàm của hàm mũ.
  • Đạo hàm của hàm hợp: Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả đạo hàm để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ tính đạo hàm (nếu cần thiết) để kiểm tra lại kết quả.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững các quy tắc đạo hàm và kỹ năng giải bài tập.

Ứng dụng của đạo hàm

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong toán học và các lĩnh vực khác, bao gồm:

  • Tìm cực trị của hàm số: Đạo hàm được sử dụng để tìm các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.
  • Khảo sát hàm số: Đạo hàm giúp xác định tính đơn điệu, khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Tính tốc độ thay đổi: Đạo hàm biểu thị tốc độ thay đổi của một đại lượng so với một đại lượng khác.
  • Giải các bài toán vật lý: Đạo hàm được sử dụng để mô tả vận tốc, gia tốc và các đại lượng liên quan đến chuyển động.

Tổng kết

Việc giải bài tập 2 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo là một bước quan trọng để nắm vững kiến thức về đạo hàm. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán đạo hàm và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12