Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 3 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 3 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 3 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 3 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 theo chương trình Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải một cách dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết để giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho sơ đồ hình cây dưới đây.

Đề bài

Cho sơ đồ hình cây dưới đây.

Giải bài tập 3 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

a) Xác suất của biến cố cả \(A\) và \(B\) đều không xảy ra là

A. \(0,32\)

B. \(0,4\)

C. \(0,8\)

D. \(0,92\)

b) Xác suất của biến cố \(B\) là

A. \(0,42\)

B. \(0,62\)

C. \(0,28\)

D. \(0,48\)

c) Xác suất điều kiện \(P\left( {A|B} \right)\) là

A. \(\frac{7}{{31}}\)

B. \(0,7\)

C. \(\frac{7}{{50}}\)

D. \(0,48\)

d) Giá trị của biểu thức \(\frac{{P\left( B \right)P\left( {\bar A|B} \right)}}{{P\left( {\bar A} \right)}}\) là

A. \(0,48\)

B. \(0,3\)

C. \(0,5\)

D. \(0,6\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 3 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

a) Xác suất cần tính là \(P\left( {\bar A\bar B} \right)\). Sử dụng sơ đồ hình cây để tính xác suất đó.

b) Xác suất cần tính là \(P\left( B \right)\). Sử dụng công thức xác suất toàn phần và sơ đồ hình cây để tính \(P\left( B \right)\).

c) Sử dụng công thức Bayes và sơ đồ hình cây để tính \(P\left( {A|B} \right)\).

d) Sử dụng sơ đồ hình cây và các câu trước để xác định giá trị của biểu thức \(\frac{{P\left( B \right)P\left( {\bar A|B} \right)}}{{P\left( {\bar A} \right)}}\).

Lời giải chi tiết

a) Dựa vào sơ đồ hình cây, xác suất của biến cố cả \(A\) và \(B\) đều không xảy ra là

\(P\left( {\bar A\bar B} \right) = 0,8.0,4 = 0,32\).

Vậy đáp án đúng là A.

b) Với công thức xác suất toàn phần, ta có

\(P\left( B \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) + P\left( {\bar A} \right).P\left( {B|\bar A} \right)\).

Dựa vào sơ đồ hình cây, ta có \(P\left( A \right) = 0,2\); \(P\left( {B|A} \right) = 0,7\); \(P\left( {\bar A} \right) = 0,8\); \(P\left( {B|\bar A} \right) = 0,6\).

Do đó \(P\left( B \right) = 0,2.0,7 + 0,8.0,6 = 0,62\).

Vậy đáp án đúng là B.

c) Sử dụng công thức Bayes, ta có \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( A \right).P\left( {B|A} \right)}}{{P\left( B \right)}}\).

Ta có \(P\left( A \right) = 0,2\); \(P\left( {B|A} \right) = 0,7\); \(P\left( B \right) = 0,62\).

Suy ra \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{0,2.0,7}}{{0,62}} = \frac{7}{{31}}\).

Vậy đáp án đúng là A.

d) Ta có \(P\left( {A|B} \right) = \frac{7}{{31}}\), suy ra \(P\left( {\bar A|B} \right) = 1 - \frac{7}{{31}} = \frac{{24}}{{31}}\).

Ta có \(P\left( {\bar A} \right) = 0,8\). Như vậy \(\frac{{P\left( B \right)P\left( {\bar A|B} \right)}}{{P\left( {\bar A} \right)}} = \frac{{0,62.\frac{{24}}{{31}}}}{{0,8}} = 0,6\).

Vậy đáp án đúng là D.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 3 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 3 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 3 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo thuộc chủ đề về đạo hàm của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế, liên quan đến việc tìm đạo hàm của hàm số tại một điểm, xét tính liên tục của hàm số và ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số.

Nội dung chi tiết bài tập 3

Bài tập 3 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Tính đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm x = a.
  2. Kiểm tra xem hàm số g(x) có liên tục tại điểm x = b hay không.
  3. Khảo sát hàm số h(x) bằng cách tìm đạo hàm, xét dấu đạo hàm và xác định các điểm cực trị.

Lời giải chi tiết bài tập 3

Câu a: Tính đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm x = a

Để tính đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm x = a, ta sử dụng công thức:

f'(a) = lim (h -> 0) [f(a + h) - f(a)] / h

Trong đó, f'(a) là đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm x = a.

Ví dụ, nếu f(x) = x^2, thì f'(a) = 2a.

Câu b: Kiểm tra xem hàm số g(x) có liên tục tại điểm x = b hay không

Để kiểm tra xem hàm số g(x) có liên tục tại điểm x = b hay không, ta cần kiểm tra ba điều kiện sau:

  1. Hàm số g(x) xác định tại điểm x = b.
  2. Tồn tại giới hạn của g(x) khi x tiến tới b.
  3. Giá trị của hàm số tại x = b bằng với giới hạn của g(x) khi x tiến tới b.

Nếu cả ba điều kiện trên được thỏa mãn, thì hàm số g(x) liên tục tại điểm x = b.

Câu c: Khảo sát hàm số h(x) bằng cách tìm đạo hàm, xét dấu đạo hàm và xác định các điểm cực trị

Để khảo sát hàm số h(x), ta thực hiện các bước sau:

  1. Tìm đạo hàm h'(x) của hàm số h(x).
  2. Xét dấu đạo hàm h'(x) để xác định các khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số h(x).
  3. Tìm các điểm cực trị của hàm số h(x) bằng cách giải phương trình h'(x) = 0.
  4. Xác định các điểm cực đại và cực tiểu của hàm số h(x) bằng cách xét dấu đạo hàm cấp hai h''(x).

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các định nghĩa và công thức về đạo hàm.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi hoặc các phần mềm toán học để kiểm tra lại kết quả.
  • Tham khảo các tài liệu tham khảo và các nguồn học liệu trực tuyến để bổ sung kiến thức.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Tính vận tốc và gia tốc của một vật chuyển động.
  • Tìm điểm cực trị của một hàm số để tối ưu hóa một quá trình nào đó.
  • Giải các bài toán liên quan đến tối ưu hóa trong kinh tế, kỹ thuật và các lĩnh vực khác.

Kết luận

Bài tập 3 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12