Chào mừng bạn đến với bài học lý thuyết về biểu thức tọa độ của các phép toán vecto trong chương trình Toán 12 Chân trời sáng tạo.
Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức nền tảng và công thức quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến vecto trong không gian, đặc biệt là các phép toán cộng, trừ, nhân với một số và các tích vô hướng, tích có hướng.
Bài 3. Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto 1. Biểu thức tọa độ của tổng, hiệu hai vecto và tích của một số với một vecto
1. Biểu thức tọa độ của tổng, hiệu hai vecto và tích của một số với một vecto
Trong không gian Oxyz, cho hai vecto \(\overrightarrow a = (x;y;z)\) và \(\overrightarrow b = (x';y';z')\). Ta có:
|
2. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng
Trong không gian Oxyz, tích vô hướng của hai vecto \(\overrightarrow a = (x;y;z)\) và \(\overrightarrow b = (x';y';z')\) được xác định bởi công thức \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = xx' + yy' + zz'\) |
3. Vận dụng
a) Xác định tọa độ của vecto khi biết tọa độ điểm đầu và điểm cuối
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A({x_A};{y_A};{z_A}),B({x_B};{y_B};{z_B})\). Ta có: \(\overrightarrow {AB} = ({x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A};{z_B} - {z_A})\) |
b) Tọa độ trung điểm đoạn thẳng. Tọa độ trọng tâm tam giác
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm không thẳng hàng \(A({x_A};{y_A};{z_A}),B({x_B};{y_B};{z_B}),C({x_C};{y_C};{z_C})\). Khi đó:
|
Trong chương trình Toán 12, phần Hình học Vectơ đóng vai trò quan trọng, đặc biệt là kiến thức về biểu thức tọa độ của các phép toán vecto. Việc nắm vững lý thuyết này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình đại học.
Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. Trong không gian, một vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối của nó. Vectơ có các đặc trưng quan trọng như độ dài (magnitude) và hướng (direction). Biểu diễn một vectơ thường sử dụng ký hiệu AB, trong đó A là điểm gốc và B là điểm cuối.
Trong hệ tọa độ Descartes, một vectơ có thể được biểu diễn bằng tọa độ. Ví dụ, nếu A(xA, yA, zA) và B(xB, yB, zB) là hai điểm trong không gian, thì vectơ AB có tọa độ là (xB - xA, yB - yA, zB - zA).
Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto được ứng dụng rộng rãi trong việc giải các bài toán hình học không gian, như:
Ví dụ 1: Cho A(1, 2, 3) và B(4, 5, 6). Tìm tọa độ của vectơ AB.
Giải:AB = (4 - 1, 5 - 2, 6 - 3) = (3, 3, 3).
Ví dụ 2: Cho a = (1, 2, 3) và b = (4, 5, 6). Tính a . b.
Giải:a . b = 1*4 + 2*5 + 3*6 = 4 + 10 + 18 = 32.
Để nắm vững kiến thức về biểu thức tọa độ của các phép toán vecto, bạn nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Hãy tìm các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán trực tuyến. Việc giải bài tập thường xuyên sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Hy vọng bài học này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto Toán 12 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tốt!