Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 52,53 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 52,53 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 52,53 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 52,53 SGK Toán 12 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 12 và đạt kết quả cao trong học tập.

Hệ toạ độ trong không gian

TH1

    Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 53 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng 1, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và có độ dài bằng 1 (Hình 4). Vẽ hệ trục toạ độ Oxyz có gốc O trùng với điểm A, các điểm B, D, S lần lượt nằm trên các tia Ox, Oy, Oz và chỉ ra các vectơ đơn vị trên các trục toạ độ.

    Giải mục 1 trang 52,53 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

    Phương pháp giải:

    Vẽ một hệ trục tọa độ Oxyz và quan sát hình vẽ.

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 1 trang 52,53 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 2

    Các vecto đơn vị của Ox, Oy, Oz lần lượt là \(\overrightarrow i = \overrightarrow {AB} \), \(\overrightarrow j = \overrightarrow {AD} \), \(\overrightarrow k = \overrightarrow {AS} \).

    KP1

      Trả lời câu hỏi Khám phá 1 trang 52 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Cho hình lập phương OABC.O′A′B′C′ có cạnh bằng 1. Đặt \(\overrightarrow i = \overrightarrow {OA} ;\overrightarrow j = \overrightarrow {OC} ;\overrightarrow k = \overrightarrow {OO'} \)

      a) Nêu nhận xét về phương và độ dài của ba vectơ \(\overrightarrow i \), \(\overrightarrow j \), \(\overrightarrow k \).

      b) Nêu nhận xét về ba trục toạ độ \((O,\overrightarrow i )\) , \((O,\overrightarrow j )\) , \((O,\overrightarrow k )\).

      Giải mục 1 trang 52,53 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình vẽ.

      Lời giải chi tiết:

      a) Độ dài 3 vecto \(\overrightarrow i \), \(\overrightarrow j \), \(\overrightarrow k \) bằng nhau: |\(\overrightarrow i \)| = |\(\overrightarrow j \)| = |\(\overrightarrow k \)|.

      b) Ba trục toạ độ \((O,\overrightarrow i )\) , \((O,\overrightarrow j )\) , \((O,\overrightarrow k )\) đôi một vuông góc với nhau.

      VD1

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 53 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Một thiết kế cơ khí trong Hình 5a được biểu diễn trong không gian Oxyz như Hình 5b.

        a) Hãy vẽ ba vectơ đơn vị \(\overrightarrow i \), \(\overrightarrow j \), \(\overrightarrow k \) lần lượt trên ba trục toạ độ Ox, Oy, Oz (mỗi vectơ đơn vị có độ dài bằng 1m).

        b) Biểu diễn các vectơ \(\overrightarrow {OC} ,\overrightarrow {OB} ,\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {AB} \) theo \(\overrightarrow i \), \(\overrightarrow j \), \(\overrightarrow k \).

        Giải mục 1 trang 52,53 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Giải mục 1 trang 52,53 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 2

        b) \(\overrightarrow {OC} = 2\overrightarrow i \).

        \(\overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow i + 3\overrightarrow j \).

        \(\overrightarrow {OA} = 2\overrightarrow j + 5\overrightarrow k \).

        \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OA} = \left( {2\overrightarrow i + 3\overrightarrow j } \right) - \left( {2\overrightarrow j + 5\overrightarrow k } \right) = 2\overrightarrow i + \overrightarrow j - 5\overrightarrow k \).

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • KP1
        • TH1
        • VD1

        Trả lời câu hỏi Khám phá 1 trang 52 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Cho hình lập phương OABC.O′A′B′C′ có cạnh bằng 1. Đặt \(\overrightarrow i = \overrightarrow {OA} ;\overrightarrow j = \overrightarrow {OC} ;\overrightarrow k = \overrightarrow {OO'} \)

        a) Nêu nhận xét về phương và độ dài của ba vectơ \(\overrightarrow i \), \(\overrightarrow j \), \(\overrightarrow k \).

        b) Nêu nhận xét về ba trục toạ độ \((O,\overrightarrow i )\) , \((O,\overrightarrow j )\) , \((O,\overrightarrow k )\).

        Giải mục 1 trang 52,53 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ.

        Lời giải chi tiết:

        a) Độ dài 3 vecto \(\overrightarrow i \), \(\overrightarrow j \), \(\overrightarrow k \) bằng nhau: |\(\overrightarrow i \)| = |\(\overrightarrow j \)| = |\(\overrightarrow k \)|.

        b) Ba trục toạ độ \((O,\overrightarrow i )\) , \((O,\overrightarrow j )\) , \((O,\overrightarrow k )\) đôi một vuông góc với nhau.

        Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 53 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng 1, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và có độ dài bằng 1 (Hình 4). Vẽ hệ trục toạ độ Oxyz có gốc O trùng với điểm A, các điểm B, D, S lần lượt nằm trên các tia Ox, Oy, Oz và chỉ ra các vectơ đơn vị trên các trục toạ độ.

        Giải mục 1 trang 52,53 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        Vẽ một hệ trục tọa độ Oxyz và quan sát hình vẽ.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 52,53 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

        Các vecto đơn vị của Ox, Oy, Oz lần lượt là \(\overrightarrow i = \overrightarrow {AB} \), \(\overrightarrow j = \overrightarrow {AD} \), \(\overrightarrow k = \overrightarrow {AS} \).

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 53 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Một thiết kế cơ khí trong Hình 5a được biểu diễn trong không gian Oxyz như Hình 5b.

        a) Hãy vẽ ba vectơ đơn vị \(\overrightarrow i \), \(\overrightarrow j \), \(\overrightarrow k \) lần lượt trên ba trục toạ độ Ox, Oy, Oz (mỗi vectơ đơn vị có độ dài bằng 1m).

        b) Biểu diễn các vectơ \(\overrightarrow {OC} ,\overrightarrow {OB} ,\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {AB} \) theo \(\overrightarrow i \), \(\overrightarrow j \), \(\overrightarrow k \).

        Giải mục 1 trang 52,53 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Giải mục 1 trang 52,53 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5

        b) \(\overrightarrow {OC} = 2\overrightarrow i \).

        \(\overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow i + 3\overrightarrow j \).

        \(\overrightarrow {OA} = 2\overrightarrow j + 5\overrightarrow k \).

        \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OA} = \left( {2\overrightarrow i + 3\overrightarrow j } \right) - \left( {2\overrightarrow j + 5\overrightarrow k } \right) = 2\overrightarrow i + \overrightarrow j - 5\overrightarrow k \).

        Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 52,53 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

        Giải mục 1 trang 52,53 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 1 của chương trình Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các khái niệm cơ bản về giới hạn của hàm số. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo. Bài tập trang 52, 53 SGK là cơ hội để học sinh rèn luyện và củng cố kiến thức đã học.

        Nội dung chi tiết bài tập mục 1 trang 52,53

        Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh:

        • Tính giới hạn của hàm số tại một điểm.
        • Xác định giới hạn một bên của hàm số.
        • Áp dụng định nghĩa giới hạn để chứng minh một hàm số có giới hạn tại một điểm.
        • Giải các bài toán thực tế liên quan đến giới hạn.

        Phương pháp giải bài tập giới hạn

        Để giải các bài tập về giới hạn, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

        1. Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số để tính giới hạn. Phương pháp này chỉ áp dụng được khi hàm số liên tục tại điểm đó.
        2. Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử để rút gọn biểu thức, sau đó thay giá trị của x vào để tính giới hạn.
        3. Phương pháp nhân liên hợp: Nhân cả tử số và mẫu số với liên hợp của biểu thức để khử dạng vô định.
        4. Phương pháp sử dụng định lý giới hạn: Áp dụng các định lý giới hạn đã học để tính giới hạn.

        Ví dụ minh họa giải bài tập mục 1 trang 52,53

        Bài 1: Tính limx→2 (x2 - 4) / (x - 2)

        Giải:

        Ta có: (x2 - 4) / (x - 2) = (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = x + 2 (với x ≠ 2)

        Vậy, limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = limx→2 (x + 2) = 2 + 2 = 4

        Lưu ý khi giải bài tập giới hạn

        • Luôn kiểm tra xem hàm số có liên tục tại điểm cần tính giới hạn hay không.
        • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Tài liệu tham khảo hữu ích

        Ngoài SGK Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

        • Sách bài tập Toán 12
        • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
        • Các video bài giảng trên YouTube

        Kết luận

        Việc giải bài tập mục 1 trang 52,53 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về giới hạn và các phương pháp giải bài tập liên quan. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12