Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 1 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 1 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 12 tập 2. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 1 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 theo chương trình Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách dễ hiểu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) có \(P\left( A \right) = 0,8\); \(P\left( B \right) = 0,5\) và \(P\left( {AB} \right) = 0,2\). a) Xác suất của biến cố \(A\) với điều kiện \(B\) là A. \(0,4\) B. \(0,5\) C. \(0,25\) D. \(0,625\) b) Xác suất biến cố \(B\) không xảy ra với điều kiện biến cố \(A\) xảy ra là A. \(0,6\) B. \(0,5\) C. \(0,75\) D. \(0,25\) c) Giá trị biểu thức \(\frac{{P\left( {A|B} \right)}}{{P\left( A \right)}} - \frac{{P\left( {B|A} \right)}}{{P\left( B \right)}}\) là A. \(

Đề bài

Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) có \(P\left( A \right) = 0,8\); \(P\left( B \right) = 0,5\) và \(P\left( {AB} \right) = 0,2\).

a) Xác suất của biến cố \(A\) với điều kiện \(B\) là

A. \(0,4\)

B. \(0,5\)

C. \(0,25\)

D. \(0,625\)

b) Xác suất biến cố \(B\) không xảy ra với điều kiện biến cố \(A\) xảy ra là

A. \(0,6\)

B. \(0,5\)

C. \(0,75\)

D. \(0,25\)

c) Giá trị biểu thức \(\frac{{P\left( {A|B} \right)}}{{P\left( A \right)}} - \frac{{P\left( {B|A} \right)}}{{P\left( B \right)}}\) là

A. \( - 0,5\)

B. \(0\)

C. \(0,5\)

D. \(1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

a) Xác suất cần tính là \(P\left( {A|B} \right)\). Sử dụng công thức tính xác suất có điều kiện để tính \(P\left( {A|B} \right)\).

b) Xác suất cần tính là \(P\left( {\bar B|A} \right)\). Sử dụng công thức tính xác suất có điều kiện để tính \(P\left( {B|A} \right)\), sau đó tính \(P\left( {\bar B|A} \right) = 1 - P\left( {B|A} \right)\).

c) Từ câu a và b, tính \(\frac{{P\left( {A|B} \right)}}{{P\left( A \right)}} - \frac{{P\left( {B|A} \right)}}{{P\left( B \right)}}\).

Lời giải chi tiết

a) Xác suất của biến cố \(A\) với điều kiện \(B\) là:

\(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{0,2}}{{0,5}} = 0,4\).

Vậy đáp án đúng là A.

b) Xác suất cần tính là \(P\left( {\bar B|A} \right)\).

Ta có \(P\left( {B|A} \right) = \frac{{P\left( {BA} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{{0,2}}{{0,8}} = 0,25\).

Suy ra \(P\left( {\bar B|A} \right) = 1 - P\left( {B|A} \right) = 1 - 0,25 = 0,75\).

Vậy đáp án đúng là C.

c) Từ câu a và b, ta có \(\frac{{P\left( {A|B} \right)}}{{P\left( A \right)}} - \frac{{P\left( {B|A} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{0,4}}{{0,8}} - \frac{{0,25}}{{0,5}} = 0\).

Vậy đáp án đúng là B.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 1 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 1 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 1 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 thuộc chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức đạo hàm cơ bản, quy tắc tính đạo hàm, và các phương pháp giải phương trình, bất phương trình để tìm cực trị, khoảng đơn điệu, và điểm uốn của hàm số.

Nội dung chi tiết bài tập 1

Bài tập 1 thường bao gồm các hàm số đa thức, hàm số hữu tỉ, và hàm số lượng giác. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm cấp một (y'): Sử dụng các quy tắc đạo hàm để tìm đạo hàm của hàm số.
  2. Tìm tập xác định của hàm số: Xác định miền xác định của hàm số để đảm bảo các phép toán đạo hàm được thực hiện đúng.
  3. Tìm điểm dừng và khoảng đơn điệu: Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm dừng. Sau đó, xét dấu của y' trên các khoảng xác định để xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
  4. Tìm cực trị: Sử dụng tiêu chuẩn xét cực trị (dấu của đạo hàm cấp hai hoặc xét dấu đạo hàm cấp một) để xác định các điểm cực đại và cực tiểu của hàm số.
  5. Tính đạo hàm cấp hai (y''): Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số.
  6. Tìm điểm uốn: Giải phương trình y'' = 0 để tìm các điểm uốn. Sau đó, xét dấu của y'' trên các khoảng xác định để xác định khoảng lồi và lõm của hàm số.
  7. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa vào các thông tin đã tìm được (tập xác định, khoảng đơn điệu, cực trị, điểm uốn) để vẽ đồ thị hàm số.

Ví dụ minh họa

Giả sử chúng ta có hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Hãy cùng giải bài tập này theo các bước trên:

  1. Tính đạo hàm cấp một: y' = 3x2 - 6x
  2. Tìm tập xác định: Hàm số xác định trên R.
  3. Tìm điểm dừng: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  4. Xét dấu y':
    • x < 0: y' > 0 (hàm số đồng biến)
    • 0 < x < 2: y' < 0 (hàm số nghịch biến)
    • x > 2: y' > 0 (hàm số đồng biến)
  5. Tìm cực trị:
    • x = 0: Điểm cực đại, y(0) = 2
    • x = 2: Điểm cực tiểu, y(2) = -2
  6. Tính đạo hàm cấp hai: y'' = 6x - 6
  7. Tìm điểm uốn: 6x - 6 = 0 => x = 1
  8. Xét dấu y'':
    • x < 1: y'' < 0 (hàm số lõm)
    • x > 1: y'' > 0 (hàm số lồi)

Lưu ý quan trọng

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính đạo hàm để tránh sai sót.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của các khái niệm đạo hàm, cực trị, và điểm uốn để áp dụng chúng một cách linh hoạt.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 12 tập 2 và các tài liệu tham khảo khác. Hãy chú trọng vào việc phân tích đề bài, xác định đúng các bước giải, và kiểm tra lại kết quả.

Kết luận

Giải bài tập 1 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo đòi hỏi sự nắm vững kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự khác. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12