Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 13 trang 21 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 13 trang 21 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 13 trang 21 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 13 trang 21 sách bài tập Toán 8 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp tài liệu học tập chất lượng và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc.

Bác Long dự định xây một ngôi nhà mặt bằng 60 m2, cao 3 tầng. Số tiền cần phải chuẩn bị cho các hạng mục theo dự tính như sau:

Đề bài

Bác Long dự định xây một ngôi nhà mặt bằng 60 m2, cao 3 tầng. Số tiền cần phải chuẩn bị cho các hạng mục theo dự tính như sau:

Giải bài 13 trang 21 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

a) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở Hình 32 để nhận được biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số tiền bác Long cần phải chuẩn bị cho các hạng mục theo dự tính như trên.

Giải bài 13 trang 21 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 2

b) Bác Long muốn tiết giảm chi phí cho các hạng mục: Thi công; Tư vấn, giám sát; Vật tư, vật liệu lần lượt là: 5%, 3%, 4%. Với tiết giảm chi phí cho các hạng mục như vậy, bác Long cần phải chuẩn bị bao nhiêu tiền để xây được ngôi nhà như dự kiến?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 13 trang 21 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 3

Dựa vào dữ liệu ở bảng thống kê trên, ta biểu diễn được biểu đồ đoạn thẳng Hình 32.

Để biết bác Long cần phải chuẩn bị bao nhiêu tiền để xây được ngôi nhà như dự tính thì ta phải tính được số tiền dự kiến ban đầu để xây ngôi nhà, sau đó tính được tổng số tiền tiết giảm chi phí cho các hạng mục.

Lời giải chi tiết

a) Dựa vào dữ liệu ở bảng trên, ta được biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số tiền bác Long cần phải chuẩn bị cho các hạng mục theo dự tính:

Giải bài 13 trang 21 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 4

b) Số tiền dự kiến ban đầu để xây được ngôi nhà là: \(15 + 36 + 300 + 45 + 550 = 946\)(triệu đồng)

Tổng số tiền tiết giảm chi phí cho các hạng mục: Thi công; Tư vấn, giám sát; Vật tư, vật liệu là: \(5\% .300 + 3\% .45 + 4\% .550 = 38,35\) (triệu đồng)

Với tiết giảm chi phí cho tất cả các hạng mục như trên, Bác Long cần phải chuẩn bị số tiền để xây được ngôi nhà như dự kiến là: \(946 - 38,35 = 907,65\) (triệu đồng)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 13 trang 21 sách bài tập toán 8 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 13 trang 21 sách bài tập Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 13 trang 21 sách bài tập Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các định lý, định nghĩa và biết cách áp dụng chúng vào việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung chi tiết bài 13 trang 21

Bài 13 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

  • Phát biểu các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
  • Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Tính độ dài các cạnh, số đo các góc của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông khi biết một số thông tin nhất định.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến các hình này.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 13.1

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng: a) Tam giác ADE = Tam giác BCE. b) AF = FC.

Lời giải:

  1. a) Xét tam giác ADE và tam giác BCE, ta có:
    • AE = BE (E là trung điểm của AB)
    • ∠DAE = ∠BCE (ABCD là hình bình hành, các góc đối bằng nhau)
    • AD = BC (ABCD là hình bình hành, các cạnh đối bằng nhau)
  2. Vậy, tam giác ADE = tam giác BCE (c-g-c).
  3. b) Vì tam giác ADE = tam giác BCE (cmt) nên DE = CE.
  4. Xét tam giác AFC và tam giác DFE, ta có:
    • ∠FAC = ∠DFE (so le trong, AC // DE)
    • ∠ACF = ∠DEF (so le trong, AC // DE)
    • AF = FC (đã chứng minh)
  5. Vậy, AF = FC.

Bài 13.2

Đề bài: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng: a) OA = OB = OC = OD. b) ∠OAB = ∠OBA.

Lời giải:

  1. a) Vì ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD và AC cắt BD tại O. Do đó, OA = OC = OB = OD (tính chất đường trung tuyến của tam giác vuông).
  2. b) Vì OA = OB (cmt) nên tam giác OAB cân tại O. Suy ra ∠OAB = ∠OBA.

Mẹo giải bài tập hình học

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố đã cho.
  • Nắm vững các định lý, định nghĩa và tính chất của các hình.
  • Sử dụng các tam giác bằng nhau để chứng minh các tính chất hình học.
  • Phân tích đề bài một cách cẩn thận để xác định các yếu tố cần tìm.
  • Sử dụng các công thức tính toán phù hợp để giải quyết bài toán.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tốt môn Toán 8, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 8 – Cánh diều
  • Sách bài tập Toán 8 – Cánh diều
  • Các trang web học Toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
  • Các video bài giảng Toán 8 trên YouTube

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về bài 13 trang 21 sách bài tập Toán 8 – Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8