Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 26 trang 80 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 26 trang 80 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 26 trang 80 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 26 trang 80 sách bài tập toán 8 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy logic và vận dụng kiến thức đã học. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết, kèm theo các giải thích cụ thể để bạn có thể hiểu rõ bản chất của bài toán.

Hình 17 mô tả một khối bê tông mác 200 dùng trong việc xây cầu. Khối bê tông đó gồm hai phần: phần dưới có dạng hình lập phương với độ dài cạnh bằng 1 m,

Đề bài

Hình 17 mô tả một khối bê tông mác 200 dùng trong việc xây cầu. Khối bê tông đó gồm hai phần: phần dưới có dạng hình lập phương với độ dài cạnh bằng 1 m, phần trên có dạng hình chóp tứ giác đều với chiều cao bằng 0,6 m. Cần phải chuẩn bị bao nhiêu tấn xi măng và bao nhiêu mét khối nước để làm khối bê tông đó? Biết rằng 1 m3 bê tông mác 200 cần khoảng 350,55 kg xi măng và 185 lít nước.

Giải bài 26 trang 80 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 26 trang 80 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 2

Áp dụng công thức tính thể tích của hình chóp tứ giác đều \(V = \frac{1}{3}.S.h\) và công thức tính thể tích của hình lập phương \(V = {a^3}\).

Lời giải chi tiết

Thể tích của phần dưới khối bê tông là: \({1^3} = 1\left( {{m^3}} \right)\)

Thể tích của phần trên khối bê tông là: \(\frac{1}{3}{.1^2}.0,6 = 0,2\left( {{m^3}} \right)\)

Thể tích của khối bê tông là: \(1 + 0,2 = 1,2\left( {{m^3}} \right)\)

Đổi 350,55 kg = 0,35055 tấn; 185 lít = 0,185 \({m^3}\)

Khối lượng xi măng cần dùng để làm khối bê tông đó là:

\(1,2.0,35055 = 0,42066\) (tấn)

Lượng nước cần dùng để làm khối bê tông đó là:

\(1,2.0,185 = 0,222\left( {{m^3}} \right)\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 26 trang 80 sách bài tập toán 8 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 26 trang 80 sách bài tập toán 8 - Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 26 trang 80 sách bài tập toán 8 - Cánh diều thuộc chương trình học toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hình thang cân: Định nghĩa, các yếu tố của hình thang cân (đáy lớn, đáy nhỏ, cạnh bên, đường cao).
  • Tính chất của hình thang cân: Hai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề một đáy bằng nhau, đường chéo bằng nhau.
  • Các định lý liên quan: Định lý về đường trung bình của hình thang, định lý về tổng các góc trong một tứ giác.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, bạn cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài tập hình học sẽ yêu cầu bạn chứng minh một đẳng thức, tính độ dài một đoạn thẳng, hoặc tìm số đo một góc. Hãy gạch chân những thông tin quan trọng trong đề bài để tránh bỏ sót.

Lời giải chi tiết bài 26 trang 80 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài 26. Giả sử bài 26 yêu cầu chứng minh một hình thang cân có một góc vuông thì hai cạnh bên bằng nhau. Lời giải sẽ như sau:

Chứng minh:

  1. Gọi hình thang cân ABCD có AB // CD và ∠A = 90°.
  2. Kẻ đường cao AH (H ∈ CD).
  3. Xét tam giác vuông ADH và tam giác vuông BCH, ta có:
    • ∠ADH = ∠BCH (so le trong do AB // CD)
    • AH = BC (đường cao của hình thang cân)
    • Vậy, tam giác ADH = tam giác BCH (cạnh góc vuông - góc nhọn).
    • Suy ra, AD = BC (hai cạnh tương ứng).
  4. Vậy, hình thang cân ABCD có một góc vuông thì hai cạnh bên bằng nhau.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 26, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập toán 8 - Cánh diều. Để giải các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của bài toán.
  • Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố: Xác định mối quan hệ giữa các cạnh, góc, đường cao, đường trung bình của hình thang cân.
  • Vận dụng các tính chất và định lý: Sử dụng các tính chất và định lý đã học để chứng minh hoặc tính toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Nếu cần thiết, bạn có thể sử dụng thước đo góc, compa, hoặc phần mềm hình học để kiểm tra kết quả.

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để nắm vững kiến thức về hình thang cân và các bài tập liên quan, bạn nên luyện tập thêm các bài tập khác trong sách bài tập và các đề thi thử. Bạn cũng có thể tìm kiếm các bài giảng online hoặc tham gia các khóa học toán 8 để được hướng dẫn chi tiết hơn.

Bảng tổng hợp các công thức và tính chất quan trọng

Để thuận tiện cho việc học tập và ôn tập, chúng tôi xin cung cấp bảng tổng hợp các công thức và tính chất quan trọng về hình thang cân:

Công thức/Tính chấtMô tả
Định nghĩaHình thang cân là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
Tính chấtHai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề một đáy bằng nhau, đường chéo bằng nhau.
Đường trung bìnhĐường trung bình của hình thang cân bằng nửa tổng hai đáy.
Đường caoĐường cao của hình thang cân chia đáy lớn thành hai đoạn bằng nhau.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài 26 trang 80 sách bài tập toán 8 - Cánh diều một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8