Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 5 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 5 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với Giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy logic và vận dụng kiến thức đã học. Vì vậy, Giaitoan.edu.vn luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết, kèm theo các giải thích cụ thể để giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán.

Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\). Qua \(A\) kẻ đường thẳng \(d\) bất kì sao cho đường thẳng \(d\) không cắt đoạn thẳng \(BC\).

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\). Qua \(A\) kẻ đường thẳng \(d\) bất kì sao cho đường thẳng \(d\) không cắt đoạn thẳng \(BC\). Gọi \(D,E\) lần lượt là hình chiếu của \(B,C\) trên đường thẳng \(d\). Chứng minh \(A{D^2} + A{E^2}\) không phụ thuộc vào vị trí của đường thẳng \(d\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Dựa vào các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông và định lí Pythagore trong tam giác vuông để chứng minh \(A{D^2} + A{E^2}\) không phụ thuộc vào vị trí của đường thẳng \(d\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 5 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 2

Ta chứng minh được:

\(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} = 90^\circ \) và \(\widehat {BAD} + \widehat {CAE} = 90^\circ \) nên \(\widehat {ABD} = \widehat {CAE}\).

\(\Delta ABD = \Delta CAE\) (cạnh huyền – góc nhọn)

Suy ra \(AD = CE\)

Do đó \(A{D^2} + A{E^2} = C{E^2} + A{E^2} = A{C^2}\) (vì tam giác \(CAE\) vuông tại \(E\))

Vậy \(A{D^2} + A{E^2}\) không phụ thuộc vào vị trí của đường thẳng \(d\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 5 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều thuộc chương trình học toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và định lý liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 5 yêu cầu chúng ta chứng minh một số tính chất liên quan đến hình thang cân. Thông thường, bài tập sẽ đưa ra một hình thang cân ABCD với O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Yêu cầu có thể là chứng minh tam giác ABO cân, tam giác CDO cân, hoặc chứng minh AD = BC.

Các kiến thức cần nắm vững

  • Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên song song và hai góc kề một đáy bằng nhau.
  • Tính chất hình thang cân:
    • Hai cạnh bên bằng nhau.
    • Hai đường chéo bằng nhau.
    • Tổng hai góc kề một đáy bằng 180 độ.
  • Tam giác cân: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
  • Tiêu chuẩn nhận biết tam giác cân:
    • Nếu hai cạnh của một tam giác bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
    • Nếu hai góc của một tam giác bằng nhau thì hai cạnh đối diện với hai góc đó bằng nhau.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 5 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều, chúng ta có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình thang cân ABCD với O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.
  2. Phân tích đề bài: Xác định yêu cầu của bài tập và các kiến thức cần sử dụng.
  3. Chứng minh:
    • Chứng minh tam giác ABO cân:

      Xét tam giác ABO và tam giác CDO, ta có:

      • AO = CO (tính chất đường chéo hình thang cân)
      • BO = DO (tính chất đường chéo hình thang cân)
      • ∠AOB = ∠COD (hai góc đối đỉnh)

      Do đó, tam giác ABO = tam giác CDO (c-g-c). Suy ra AB = CD (hai cạnh tương ứng).

    • Chứng minh tam giác CDO cân: Tương tự như chứng minh tam giác ABO cân.
    • Chứng minh AD = BC:

      Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC (tính chất hình thang cân).

  4. Kết luận: Viết kết luận của bài toán.

Ví dụ minh họa

Giả sử ABCD là hình thang cân với AB = 5cm, CD = 10cm, AD = BC = 6cm. Hãy tính độ dài đường chéo AC.

Để giải bài toán này, chúng ta có thể sử dụng định lý Pitago và các tính chất của hình thang cân. Tuy nhiên, việc giải chi tiết sẽ phụ thuộc vào thông tin cụ thể của bài toán.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và định lý liên quan.
  • Phân tích đề bài một cách cẩn thận trước khi bắt đầu giải.
  • Sử dụng các phương pháp chứng minh phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 5 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp củng cố kiến thức về hình thang cân. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8