Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 35 trang 72 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 35 trang 72 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 35 trang 72 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 35 trang 72 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 35 trang 72 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Cho tam giác \(IKH\) và tam giác \(I'K'H'\) có \(\widehat {IKH} = 90^\circ ,\widehat {KHI} = 60^\circ ,\widehat {I'K'H'} = 90^\circ ,\widehat {K'I'H'} = 30^\circ \).

Đề bài

Cho tam giác \(IKH\) và tam giác \(I'K'H'\) có \(\widehat {IKH} = 90^\circ ,\widehat {KHI} = 60^\circ ,\widehat {I'K'H'} = 90^\circ ,\widehat {K'I'H'} = 30^\circ \). Chứng minh: \(\Delta I'K'H'\backsim \Delta IKH\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 35 trang 72 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vào tam giác vuông:

Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

Lời giải chi tiết

Do tam giác \(IKH\) có \(\widehat {IKH} = 90^\circ ,\widehat {KHI} = 60^\circ \) nên \(HI = 2HK\). Gọi \(a\) là độ dài cạnh \(HK\), khi đó ta có \(HI = 2a,KI = \sqrt 3 a\). Tương tự, tam giác \(I'K'H'\) có độ dài các cạnh \(K'H',I'H',I'K'\) lần lượt là: \(b,2b,\sqrt 3 b\). Suy ra \(\frac{{I'K'}}{{IK}} = \frac{{K'H'}}{{KH}} = \frac{{I'H'}}{{IH}}\).

Do đó \(\Delta I'K'H'\backsim \Delta IKH\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 35 trang 72 sách bài tập toán 8 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 35 trang 72 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 35 trang 72 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các bài toán về tứ giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về tính chất của tứ giác, các loại tứ giác đặc biệt (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 35 trang 72

Bài 35 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, được chia thành các phần nhỏ để học sinh dễ dàng tiếp cận và giải quyết. Các dạng bài tập thường gặp trong bài 35 bao gồm:

  • Xác định loại tứ giác: Học sinh cần dựa vào các yếu tố như độ dài cạnh, góc, đường chéo để xác định loại tứ giác đã cho.
  • Tính toán các yếu tố của tứ giác: Tính độ dài cạnh, số đo góc, độ dài đường chéo của tứ giác dựa trên các thông tin đã cho.
  • Chứng minh các tính chất của tứ giác: Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông dựa trên các điều kiện cần và đủ.
  • Giải bài toán thực tế: Vận dụng kiến thức về tứ giác để giải quyết các bài toán liên quan đến các hình ảnh trong thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 35 trang 72, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập. Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu:

Bài 35.1:

Đề bài: Cho tứ giác ABCD có AB = CD, BC = DA. Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành.

Hướng dẫn giải:

  1. Xét hai tam giác ABC và CDA, ta có:
  2. AB = CD (giả thiết)
  3. BC = DA (giả thiết)
  4. AC là cạnh chung
  5. Suy ra: ΔABC = ΔCDA (c-c-c)
  6. Do đó: ∠BAC = ∠DCA (hai góc tương ứng)
  7. Mà ∠BAC và ∠DCA là hai góc so le trong tạo bởi AB và CD, nên AB // CD.
  8. Tương tự, ta chứng minh được BC // DA.
  9. Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

Bài 35.2:

Đề bài: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Tính độ dài đường chéo AC.

Hướng dẫn giải:

Vì ABCD là hình chữ nhật nên ∠ABC = 90°. Do đó, tam giác ABC là tam giác vuông tại B. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC, ta có:

AC2 = AB2 + BC2 = 82 + 62 = 64 + 36 = 100

Suy ra: AC = √100 = 10cm

Mẹo giải bài tập về tứ giác

Để giải tốt các bài tập về tứ giác, bạn nên lưu ý một số mẹo sau:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của các loại tứ giác đặc biệt: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Vận dụng linh hoạt các dấu hiệu nhận biết: Dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Sử dụng các định lý và tính chất liên quan: Định lý Pitago, tính chất đường trung bình của tam giác, tính chất đường phân giác của tam giác.
  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng: Việc vẽ hình chính xác sẽ giúp bạn dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 8:

  • Các trang web học Toán online: giaitoan.edu.vn, loigiaihay.com, tailieuhocsinh.vn
  • Các kênh YouTube dạy Toán: Toán TV, VMF
  • Các ứng dụng học Toán: Photomath, Symbolab

Kết luận

Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn sẽ tự tin hơn khi giải bài 35 trang 72 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8