Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 60 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 7 trang 60 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 7 trang 60 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 60 sách bài tập Toán 8 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp tài liệu học tập chất lượng và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc.

Cho (ABCD) là hình bình hành. Một đường thẳng (d) đi qua (A) cắt (BD,BC,DC) lần lượt tại (E,K,G) (Hình 11). Chứng minh:

Đề bài

Cho \(ABCD\) là hình bình hành. Một đường thẳng \(d\) đi qua \(A\) cắt \(BD,BC,DC\) lần lượt tại \(E,K,G\) (Hình 11). Chứng minh:

a) \(A{E^2} = EK.EG\)

b) \(\frac{1}{{AE}} = \frac{1}{{AK}} + \frac{1}{{AG}}\)

Giải bài 7 trang 60 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 60 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 2

Hệ quả của định lí Thales: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Lời giải chi tiết

a) Do \(AD//BK,AB//DG\) nên theo hệ quả của định lí Thales, ta có:

\(\frac{{EK}}{{AE}} = \frac{{EB}}{{ED}} = \frac{{AE}}{{EG}}\) hay \(\frac{{EK}}{{AE}} = \frac{{AE}}{{EG}}\)

→ \(A{E^2} = EK.EG\).

b) Ta có:

\(\frac{{AE}}{{AK}} = \frac{{DE}}{{DB}};\frac{{AE}}{{AG}} = \frac{{BE}}{{BD}}\)

Nên \(\frac{{AE}}{{AK}} + \frac{{AE}}{{AG}} = \frac{{DE}}{{DB}} + \frac{{BE}}{{BD}} = \frac{{BD}}{{BD}} = 1\)

→ \(AE.\left( {\frac{1}{{AK}} + \frac{1}{{AG}}} \right) = 1\)

Vậy \(\frac{1}{{AE}} = \frac{1}{{AK}} = \frac{1}{{AG}}\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 60 sách bài tập toán 8 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 7 trang 60 sách bài tập Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 7 trang 60 sách bài tập Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số, đặc biệt là các biểu thức chứa biến. Mục tiêu chính của bài tập là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức, rút gọn biểu thức và giải các bài toán liên quan đến biểu thức đại số.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 60

Bài 7 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  • Rút gọn biểu thức: Học sinh cần sử dụng các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức để rút gọn các biểu thức đại số cho trước.
  • Tìm giá trị của biểu thức: Sau khi rút gọn biểu thức, học sinh cần thay các giá trị cụ thể của biến vào biểu thức để tính giá trị của nó.
  • Chứng minh đẳng thức: Học sinh cần sử dụng các phép biến đổi đại số để chứng minh hai biểu thức đại số tương đương nhau.
  • Giải bài toán: Một số bài tập yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về biểu thức đại số để giải các bài toán thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 7.1

Rút gọn biểu thức: (x + 2)(x - 2) + x2

Giải:

  1. Sử dụng công thức (a + b)(a - b) = a2 - b2, ta có: (x + 2)(x - 2) = x2 - 4
  2. Thay vào biểu thức ban đầu: x2 - 4 + x2 = 2x2 - 4
  3. Vậy, biểu thức được rút gọn là: 2x2 - 4

Bài 7.2

Tìm giá trị của biểu thức: 3x2 - 5x + 2 khi x = -1

Giải:

Thay x = -1 vào biểu thức, ta có:

3(-1)2 - 5(-1) + 2 = 3(1) + 5 + 2 = 3 + 5 + 2 = 10

Vậy, giá trị của biểu thức khi x = -1 là 10.

Bài 7.3

Chứng minh đẳng thức: (x - y)2 = x2 - 2xy + y2

Giải:

(x - y)2 = (x - y)(x - y) = x(x - y) - y(x - y) = x2 - xy - xy + y2 = x2 - 2xy + y2

Vậy, đẳng thức được chứng minh.

Mẹo giải bài tập hiệu quả

  • Nắm vững các quy tắc biến đổi đại số: Đây là nền tảng để giải các bài tập về biểu thức đại số.
  • Phân tích kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập và các dữ kiện đã cho.
  • Sử dụng các công thức và hằng đẳng thức: Áp dụng các công thức và hằng đẳng thức phù hợp để rút gọn biểu thức hoặc giải bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:

  • Sách giáo khoa Toán 8 – Cánh diều
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng trên YouTube

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về bài 7 trang 60 sách bài tập Toán 8 – Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8