Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 20 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 20 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 20 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 20 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy logic và vận dụng kiến thức đã học. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, chi tiết, kèm theo các bước giải cụ thể để bạn có thể dễ dàng theo dõi và nắm bắt.

Cho hai hình chóp tam giác đều \(S.ABC\) và \(S'.A'B'C'\) lần lượt có độ dài cạnh đáy là \(a\) và \(a'\), độ dài trung đoạn là \(d\) và \(d'\).

Đề bài

Cho hai hình chóp tam giác đều \(S.ABC\) và \(S'.A'B'C'\) lần lượt có độ dài cạnh đáy là \(a\) và \(a'\), độ dài trung đoạn là \(d\) và \(d'\). Tính tỉ số giữa \(d\) và \(d'\), biết diện tích xung quanh của \(S.ABC\) gấp \(k\) lần diện tích xung quanh của \(S'.A'B'C'\left( {k \ne 0} \right)\) và \(a = 2a'\). Biết rằng \(a,a',d,d'\) cùng đơn vị đo.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 20 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Áp dụng công thức \({S_{xq}} = \frac{1}{2}.C.d\), trong đó \({S_{xq}}\) là diện tích xung quanh, \(C\) là chu vi đáy, \(d\) là độ dài trung đoạn của hình chóp tam giác đều.

Lời giải chi tiết

Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều \({S_{xq}} = \frac{1}{2}.C.d\), ta có:

Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều \(S.ABC\) là:

\(\frac{1}{2}.\left( {3a} \right).d = \frac{1}{2}.3.2a'.d = 3a'd\)

Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều \(S'.A'B'C'\) là:

\(\frac{1}{2}.\left( {3a'} \right).d' = \frac{3}{2}a'd'\)

Do diện tích xung quanh của \(S.ABC\) gấp \(k\) lần diện tích xung quanh của \(S'.A'B'C'\) nên \(3a'd = k.\frac{3}{2}a'd'\). Suy ra \(\frac{d}{{d'}} = \frac{k}{2}\).

Vậy tỉ số giữa \(d\) và \(d'\) là \(\frac{k}{2}\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 20 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 20 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 20 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều thuộc chương trình học toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các kiến thức về tứ giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất đã học để giải quyết các vấn đề thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 20 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài tập 1: Chứng minh một tứ giác là hình gì (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
  • Bài tập 2: Tính độ dài các cạnh, số đo các góc của một tứ giác.
  • Bài tập 3: Giải các bài toán thực tế liên quan đến tứ giác.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 20 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều một cách hiệu quả, bạn cần:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và những điều cần tìm.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp bạn hình dung rõ hơn về các yếu tố liên quan.
  3. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các định lý, tính chất đã học về tứ giác để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Đường thẳng DE cắt BC tại F. Chứng minh rằng BF = FC.

Lời giải:

  1. Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD và AB = CD.
  2. Vì E là trung điểm của AB nên AE = EB = AB/2.
  3. Xét tam giác AED và tam giác CFB, ta có:
    • ∠EAD = ∠FCB (so le trong do AB // CD)
    • AE = FC (do AB = CD và AE = EB = CD/2)
    • ∠AED = ∠CFB (đối đỉnh)
  4. Vậy, tam giác AED đồng dạng với tam giác CFB (g-c-g).
  5. Suy ra, BF = AE = AB/2 = CD/2.
  6. Vì BC = AD và AD = BC nên BF = FC.

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài tập về tứ giác, bạn có thể sử dụng một số mẹo sau:

  • Sử dụng các tính chất đặc biệt: Ví dụ, trong hình bình hành, hai cạnh đối song song và bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Vận dụng các định lý: Ví dụ, định lý Pitago, định lý Thales.
  • Chia nhỏ bài toán: Nếu bài toán quá phức tạp, hãy chia nhỏ thành các bài toán nhỏ hơn để dễ dàng giải quyết.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tứ giác, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Bạn có thể tìm thấy nhiều bài tập luyện tập trên giaitoan.edu.vn.

Kết luận

Bài 20 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp bạn ôn tập và củng cố kiến thức về tứ giác. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải nhanh trên đây, bạn sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Dạng bài tậpPhương pháp giải
Chứng minh tứ giác là hình gìSử dụng các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
Tính độ dài cạnh, số đo gócVận dụng các định lý, tính chất về cạnh, góc trong tứ giác.
Giải bài toán thực tếPhân tích bài toán, vẽ hình, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8