Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 20 trang 49 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 20 trang 49 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 20 trang 49 Sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 20 trang 49 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp tài liệu học tập chất lượng và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc.

Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc nhất một ẩn? A. \({x^2} - 4 = 0\)

Đề bài

Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

A. \({x^2} - 4 = 0\)

B. \(5x - 2 = 0\)

C. \(\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\)

D. \({x^3} - 8 = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 20 trang 49 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

Một phương trình với ẩn \(x\) có dạng \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\). Trong đó vế trái \(A\left( x \right)\) và vế phải \(B\left( x \right)\) là hai biểu thức của cùng một biến \(x\).

Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với \(a,b\) là hai số đã cho và \(a \ne 0\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

Lời giải chi tiết

Chọn đáp án B

Phương trình dạng \(ax + b = 0\) với \(a\) và \(b\) là hai số đã cho và \(a \ne 0\), được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 20 trang 49 sách bài tập toán 8 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 20 trang 49 Sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều: Tổng quan

Bài 20 trang 49 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các bài toán về tứ giác. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và thi cử.

Nội dung bài tập

Bài 20 trang 49 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều bao gồm các bài tập sau:

  • Bài 20.1: Yêu cầu chứng minh một tứ giác là hình bình hành dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Bài 20.2: Tính độ dài các cạnh của một hình bình hành khi biết các góc và một cạnh.
  • Bài 20.3: Giải bài toán thực tế liên quan đến việc ứng dụng tính chất của hình bình hành.
  • Bài 20.4: Tìm các yếu tố của hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông dựa trên các thông tin đã cho.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết các bài tập trong bài 20 trang 49 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Tính chất của các loại tứ giác: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  2. Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác: Các điều kiện để một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  3. Các định lý và hệ quả liên quan đến tứ giác: Đặc biệt là các định lý về đường trung bình của tam giác, đường trung tuyến của tam giác.
  4. Kỹ năng vẽ hình và phân tích đề bài: Vẽ hình chính xác và phân tích đề bài một cách cẩn thận để xác định đúng yêu cầu của bài toán.

Giải chi tiết bài 20.1

Đề bài: Cho tứ giác ABCD có AB song song CD và AD song song BC. Chứng minh rằng ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

Vì AB song song CD và AD song song BC (theo giả thiết) nên tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

Giải chi tiết bài 20.2

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD có góc A bằng 60 độ và cạnh AB = 5cm. Tính độ dài cạnh BC.

Lời giải:

Trong hình bình hành ABCD, ta có: góc A + góc B = 180 độ (tính chất hình bình hành). Suy ra góc B = 180 độ - góc A = 180 độ - 60 độ = 120 độ.

Kẻ đường cao AH vuông góc với DC. Trong tam giác AHD vuông tại H, ta có: sin D = AH/AD. Vì góc D = góc B = 120 độ nên sin D = sin 120 độ = sin (180 độ - 60 độ) = sin 60 độ = √3/2.

Ta có AH = AD * sin D = BC * sin 60 độ = BC * √3/2.

Trong tam giác ABH vuông tại H, ta có: sin B = AH/AB. Suy ra AH = AB * sin B = 5 * sin 60 độ = 5 * √3/2.

Vậy BC * √3/2 = 5 * √3/2. Suy ra BC = 5cm.

Giải chi tiết bài 20.3

(Giải thích tương tự như các bài trên, cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu)

Giải chi tiết bài 20.4

(Giải thích tương tự như các bài trên, cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu)

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của đề bài.
  • Phân tích đề bài một cách cẩn thận để xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng các kiến thức và công thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 20 trang 49 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8