Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 60 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 6 trang 60 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 6 trang 60 Sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 60 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp tài liệu học tập chất lượng và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc.

Trong Hình 10, cho biết \(ABCD\) là hình thang, \(AB//CD\left( {AB < CD} \right)\); \(M\) là trung điểm của \(DC\); \(AM\) cắt \(BD\) ở \(I\); \(BM\) cắt \(AC\) ở \(K\); \(IK\) cắt \(AD,BC\) lần lượt ở \(E,F\). Chứng minh:

Đề bài

Trong Hình 10, cho biết \(ABCD\) là hình thang, \(AB//CD\left( {AB < CD} \right)\); \(M\) là trung điểm của \(DC\); \(AM\) cắt \(BD\) ở \(I\); \(BM\) cắt \(AC\) ở \(K\); \(IK\) cắt \(AD,BC\) lần lượt ở \(E,F\). Chứng minh:

a) \(IK//AB\)

b) \(EI = IK = KF\)

Giải bài 6 trang 60 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 60 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 2

Dựa vào định lí Thales: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Lời giải chi tiết

a) Do \(DM//AB\) nên \(\frac{{IM}}{{IA}} = \frac{{DM}}{{AB}} = \frac{{MC}}{{AB}}\) (1) (do \(DM = MC\)).

Mặt khác, do \(MC//AB\) nên \(\frac{{MK}}{{KB}} = \frac{{MC}}{{AB}}\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{{IM}}{{IA}} = \frac{{MK}}{{KB}}\)

Vì thế \(IK//AB\) (định lí Thales đảo)

b) Áp dụng định lí Thales lần lượt cho các tam giác \(ADM\) với \(EI//DM\), tam giác \(MAB\) với \(IK//AB\) và tam giác \(BMC\) với \(KF//MC\), ta có:

\(\frac{{EI}}{{DM}} = \frac{{AI}}{{AM}} = \frac{{BK}}{{BM}} = \frac{{KF}}{{MC}}\)

Suy ra \(EI = KF\) (do \(DM = MC\)). Mặt khác, áp dụng định lí Thales lần lượt cho các tam giác \(ADM\) với \(EI//DM\) và tam giác \(AMC\) với \(IK//MC\), ta có:

\(\frac{{EI}}{{DM}} = \frac{{AI}}{{AM}} = \frac{{IK}}{{MC}}\)

Suy ra \(EI = IK\) (do \(DM = MC\)). Do \(EI = KF\) và \(EI = IK\) nên \(EI = IK = KF\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 60 sách bài tập toán 8 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6 trang 60 Sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều: Tổng quan

Bài 6 trang 60 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số, đặc biệt là các biểu thức chứa biến. Mục tiêu chính của bài tập là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức, rút gọn biểu thức và giải các bài toán liên quan đến biểu thức đại số.

Nội dung chi tiết bài 6 trang 60

Bài 6 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  • Rút gọn biểu thức: Học sinh cần sử dụng các quy tắc về phép toán, các hằng đẳng thức đại số để rút gọn các biểu thức phức tạp về dạng đơn giản nhất.
  • Tìm giá trị của biểu thức: Sau khi rút gọn biểu thức, học sinh cần thay các giá trị cụ thể của biến vào biểu thức để tính giá trị của nó.
  • Chứng minh đẳng thức: Học sinh cần sử dụng các phép biến đổi đại số để chứng minh hai biểu thức tương đương nhau.
  • Giải bài toán: Một số bài tập yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 6.1 Trang 60 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Đề bài: Rút gọn biểu thức: (x + 2)(x - 2) + (x - 1)^2

Giải:

  1. Sử dụng hằng đẳng thức (a + b)(a - b) = a^2 - b^2 để rút gọn (x + 2)(x - 2) = x^2 - 4
  2. Sử dụng hằng đẳng thức (a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2 để khai triển (x - 1)^2 = x^2 - 2x + 1
  3. Thay các kết quả vừa tìm được vào biểu thức ban đầu: x^2 - 4 + x^2 - 2x + 1
  4. Rút gọn biểu thức: 2x^2 - 2x - 3
  5. Vậy, (x + 2)(x - 2) + (x - 1)^2 = 2x^2 - 2x - 3

Bài 6.2 Trang 60 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Đề bài: Tìm giá trị của biểu thức: 3x^2 - 5x + 2 khi x = -1

Giải:

Thay x = -1 vào biểu thức: 3(-1)^2 - 5(-1) + 2 = 3(1) + 5 + 2 = 3 + 5 + 2 = 10

Vậy, giá trị của biểu thức 3x^2 - 5x + 2 khi x = -1 là 10.

Bài 6.3 Trang 60 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Đề bài: Chứng minh đẳng thức: (x + y)^2 - (x - y)^2 = 4xy

Giải:

  1. Khai triển (x + y)^2 = x^2 + 2xy + y^2
  2. Khai triển (x - y)^2 = x^2 - 2xy + y^2
  3. Thay các kết quả vừa tìm được vào vế trái của đẳng thức: (x^2 + 2xy + y^2) - (x^2 - 2xy + y^2)
  4. Rút gọn biểu thức: x^2 + 2xy + y^2 - x^2 + 2xy - y^2 = 4xy
  5. Vậy, (x + y)^2 - (x - y)^2 = 4xy (đpcm)

Mẹo giải bài tập hiệu quả

  • Nắm vững các quy tắc về phép toán và các hằng đẳng thức đại số.
  • Thực hành thường xuyên để rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  • Sử dụng các bước giải rõ ràng, logic và dễ hiểu.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 6 trang 60 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8