Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 22 trang 62 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 22 trang 62 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 22 trang 62 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 22 trang 62 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic, kèm theo các ví dụ minh họa để bạn dễ dàng tiếp thu và áp dụng vào thực tế.

Cho các đường thẳng \({d_1}:y = 11x + 1;{d_2}:y = \sqrt 3 x - 7;{d_3}:y = 2x - \sqrt 2 \).

Đề bài

Cho các đường thẳng \({d_1}:y = 11x + 1;{d_2}:y = \sqrt 3 x - 7;{d_3}:y = 2x - \sqrt 2 \). Gọi \({\alpha _1},{\alpha _2},{\alpha _3}\) lần lượt là các góc tạo bởi đường thẳng \({d_1},{d_2},{d_3}\) và trục \(Ox\). Sắp xếp các góc \({\alpha _1},{\alpha _2},{\alpha _3}\) theo thứ tự số đo tăng dần.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 22 trang 62 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\). Gọi \(A\) là giao điểm của đường thẳng \(y = ax + b\) và trục \(Ox\), \(T\) là một điểm thuộc đường thẳng \(y = ax + b\) và có tung độ dương. Góc \(\alpha \) tạo bởi hai tia \(Ax\) và \(AT\) gọi là góc tạo bởi đường thẳng \(y = ax + b\) và trục \(Ox\).

Lời giải chi tiết

Gọi hệ số góc của các đường thẳng \({d_1},{d_2},{d_3}\) lần lượt là \({a_1},{a_2},{a_3}\). Khi đó, ta có \({a_1} = 11,{a_2} = \sqrt 3 ,{a_3} = 2\). Mà \(\sqrt 3 < 2 < 11\) suy ra \({a_2} < {a_3} < {a_1}\).

Vậy các góc được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: \({\alpha _2},{\alpha _3},{\alpha _1}\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 22 trang 62 sách bài tập toán 8 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 22 trang 62 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 22 trang 62 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, tính chất của hình thang cân, cũng như các phương pháp chứng minh một tứ giác là hình thang cân.

Nội dung chi tiết bài 22 trang 62

Bài 22 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Nhận biết hình thang cân trong các hình vẽ cho trước.
  • Chứng minh một tứ giác là hình thang cân dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Vận dụng tính chất của hình thang cân để tính độ dài các cạnh, góc.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 22

Câu a: Nhận biết hình thang cân

Để nhận biết một hình thang cân, ta cần kiểm tra xem hình thang đó có hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau hay không. Trong câu a, học sinh cần quan sát kỹ hình vẽ và xác định các cạnh đáy, cạnh bên, sau đó so sánh độ dài của chúng.

Câu b: Chứng minh tứ giác là hình thang cân

Có nhiều cách để chứng minh một tứ giác là hình thang cân. Một số phương pháp thường được sử dụng:

  1. Chứng minh tứ giác có một cặp cạnh đối song song và hai cạnh bên bằng nhau.
  2. Chứng minh tứ giác có một cặp cạnh đối song song và hai góc kề một đáy bằng nhau.
  3. Chứng minh tứ giác có một cặp cạnh đối song song và đường chéo bằng nhau.

Học sinh cần lựa chọn phương pháp phù hợp với các điều kiện cho trước trong bài toán.

Câu c: Tính độ dài các cạnh, góc

Khi đã chứng minh được một tứ giác là hình thang cân, ta có thể vận dụng các tính chất của hình thang cân để tính độ dài các cạnh, góc. Ví dụ:

  • Hai cạnh bên bằng nhau.
  • Hai góc kề một đáy bằng nhau.
  • Tổng hai góc kề một cạnh bên bằng 180 độ.

Học sinh cần kết hợp các tính chất này với các kiến thức về tam giác, góc để giải quyết bài toán.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 5cm, CD = 10cm, AD = 6cm. Tính độ dài BC.

Giải: Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC. Do đó, BC = 6cm.

Lưu ý khi giải bài tập về hình thang cân

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của bài toán.
  • Nắm vững định nghĩa, tính chất của hình thang cân.
  • Lựa chọn phương pháp chứng minh phù hợp.
  • Kết hợp các kiến thức về tam giác, góc để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 22 trang 62 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình thang cân. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả. Chúc các bạn học tốt!

Bảng tóm tắt các tính chất của hình thang cân

Tính chấtMô tả
Hai cạnh đáy song songAB // CD
Hai cạnh bên bằng nhauAD = BC
Hai góc kề một đáy bằng nhau∠A = ∠B, ∠C = ∠D
Tổng hai góc kề một cạnh bên bằng 180 độ∠A + ∠D = 180°, ∠B + ∠C = 180°
Hai đường chéo bằng nhauAC = BD

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8