Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 11 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 8 trang 11 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 8 trang 11 Sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 8 trang 11 sách bài tập Toán 8 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 8 trang 11 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Cho hai đa thức: (A = {x^7} - 4{x^3}{y^2} - 5xy + 7;B = {x^7} + 5{x^3}{y^2} - 3xy - 3)

Đề bài

Cho hai đa thức: \(A = {x^7} - 4{x^3}{y^2} - 5xy + 7;B = {x^7} + 5{x^3}{y^2} - 3xy - 3\)

a) Tìm đa thức \(C\) sao cho \(C = A + B\)

b) Tìm đa thức \(D\) sao cho \(A + D = B\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 11 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Áp dụng phương pháp cộng hai đa thức và trừ hai đa thức để tính đa thức \(C\) và \(D\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}C = A + B = \left( {{x^7} - 4{x^3}{y^2} - 5xy + 7} \right) + \left( {{x^7} + 5{x^3}{y^2} - 3xy - 3} \right)\\ = \left( {{x^7} + {x^7}} \right) + \left( { - 4{x^3}{y^2} + 5{x^3}{y^2}} \right) + \left( { - 5xy - 3xy} \right) + 7 - 3\\ = 2{x^7} + {x^3}{y^2} - 8xy + 4\end{array}\)

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}D = B - A\\ = \left( {{x^7} + 5{x^3}{y^2} - 3xy - 3} \right) - \left( {{x^7} - 4{x^3}{y^2} - 5xy + 7} \right)\\ = \left( {{x^7} - {x^7}} \right) + \left( {5{x^3}{y^2} + 4{x^3}{y^2}} \right) + \left( { - 3xy + 5xy} \right) - 3 - 7\\ = 9{x^3}{y^2} + 2xy - 10\end{array}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 11 sách bài tập toán 8 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 8 trang 11 Sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 8 trang 11 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đa thức, đơn thức và các phép toán trên chúng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời áp dụng các quy tắc về dấu và bậc của đa thức.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 11

Bài 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tính giá trị của đa thức tại một giá trị biến cụ thể: Học sinh cần thay giá trị của biến vào đa thức và thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả.
  2. Tìm bậc của đa thức: Xác định số mũ lớn nhất của biến trong đa thức.
  3. Thu gọn đa thức: Kết hợp các đơn thức đồng dạng để rút gọn đa thức.
  4. Thực hiện các phép toán trên đa thức: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
  5. Chứng minh đẳng thức: Sử dụng các quy tắc và tính chất của đa thức để chứng minh một đẳng thức cho trước.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 8

Câu a)

Để giải câu a), ta cần thực hiện phép cộng hai đa thức. Lưu ý kết hợp các đơn thức đồng dạng và giữ nguyên các đơn thức khác. Ví dụ:

(2x2 + 3x - 5) + (x2 - 2x + 1) = (2x2 + x2) + (3x - 2x) + (-5 + 1) = 3x2 + x - 4

Câu b)

Câu b) thường yêu cầu thực hiện phép trừ hai đa thức. Tương tự như phép cộng, ta cần kết hợp các đơn thức đồng dạng và đổi dấu các đơn thức của đa thức thứ hai trước khi thực hiện phép trừ. Ví dụ:

(5x2 - 4x + 2) - (2x2 + x - 3) = 5x2 - 4x + 2 - 2x2 - x + 3 = (5x2 - 2x2) + (-4x - x) + (2 + 3) = 3x2 - 5x + 5

Câu c)

Câu c) thường liên quan đến phép nhân hai đa thức. Ta sử dụng quy tắc phân phối để nhân mỗi đơn thức của đa thức thứ nhất với mỗi đơn thức của đa thức thứ hai, sau đó kết hợp các đơn thức đồng dạng. Ví dụ:

(x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về đa thức

  • Kiểm tra kỹ các dấu: Sai sót về dấu là một lỗi phổ biến trong các bài toán về đa thức.
  • Chú ý bậc của đa thức: Bậc của đa thức là số mũ lớn nhất của biến.
  • Sử dụng các quy tắc về dấu: Nắm vững các quy tắc về dấu trong các phép toán trên đa thức.
  • Rèn luyện thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Ví dụ minh họa nâng cao

Giả sử chúng ta có đa thức P(x) = x3 - 2x2 + 5x - 1. Hãy tính P(2).

P(2) = (2)3 - 2(2)2 + 5(2) - 1 = 8 - 8 + 10 - 1 = 9

Ứng dụng của kiến thức về đa thức

Kiến thức về đa thức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học kỹ thuật, bao gồm:

  • Giải phương trình: Đa thức được sử dụng để biểu diễn các phương trình bậc cao.
  • Vẽ đồ thị hàm số: Đa thức được sử dụng để mô tả các hàm số.
  • Tính toán trong vật lý: Đa thức được sử dụng để mô tả các hiện tượng vật lý.

Tổng kết

Bài 8 trang 11 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đa thức và các phép toán trên chúng. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8