Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 3 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 3 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 3 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết và kèm theo các giải thích cụ thể để giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán.

Tính chu vi của tứ giác \(ABCD\) ở Hình 5 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của centimet). Biết rằng độ dài cạnh mỗi ô vuông là 1 cm.

Đề bài

Tính chu vi của tứ giác \(ABCD\) ở Hình 5 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của centimet). Biết rằng độ dài cạnh mỗi ô vuông là 1 cm.

Giải bài 3 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 2

Vẽ thêm các điểm \(M,N,P\) và áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông: Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

Lời giải chi tiết

Ta vẽ thêm các điểm \(M,N,P\) như hình vẽ:

Giải bài 3 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 3

Ta có: \(AM = 5cm\), \(BM = 2cm\), \(BN = 4cm\), \(CN = 2cm\), \(CD = 2cm\), \(DP = 1cm\), \(AP = 6cm\)

\(A{B^2} = A{M^2} + B{M^2} = 29\) suy ra \(AB = \sqrt {29} cm\)

\(B{C^2} = B{N^2} + C{N^2} = 20\) suy ra \(BC = \sqrt {20} cm\)

\(D{A^2} = D{P^2} + A{P^2} = 37\) suy ra \(DA = \sqrt {37} cm\).

Chu vi của tứ giác \(ABCD\) là: \(\sqrt {29} + \sqrt {20} + 2 + \sqrt {37} \approx 17,94\left( {cm} \right)\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 3 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều thuộc chương trình học toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và định lý liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 3 yêu cầu chúng ta chứng minh một số tính chất liên quan đến hình thang cân. Thông thường, bài tập sẽ đưa ra một hình thang cân ABCD với O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Yêu cầu có thể là chứng minh tam giác ABO cân, tam giác CDO cân, hoặc chứng minh AD = BC.

Các kiến thức cần nắm vững

  • Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên song song và hai góc kề một đáy bằng nhau.
  • Tính chất hình thang cân:
    • Hai cạnh bên bằng nhau.
    • Hai đường chéo bằng nhau.
    • Tổng hai góc kề một đáy bằng 180 độ.
  • Tam giác cân: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
  • Tính chất tam giác cân:
    • Hai góc đáy bằng nhau.
  • Các trường hợp bằng nhau của tam giác: Cạnh - Cạnh - Cạnh (c-c-c), Góc - Cạnh - Góc (g-c-g), Cạnh - Góc - Cạnh (c-g-c).

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 3 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều, chúng ta có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình thang cân ABCD với O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.
  2. Phân tích đề bài: Xác định yêu cầu của bài tập và các kiến thức cần sử dụng.
  3. Chứng minh:
    • Chứng minh tam giác ABO cân:

      Xét tam giác ABO và tam giác CDO, ta có:

      • AO = CO (tính chất hình thang cân)
      • BO = DO (tính chất hình thang cân)
      • ∠AOB = ∠COD (hai góc đối đỉnh)

      Do đó, tam giác ABO = tam giác CDO (c-g-c). Suy ra AB = CD (hai cạnh tương ứng). Vậy tam giác ABO cân tại O.

    • Chứng minh tam giác CDO cân: Tương tự như chứng minh tam giác ABO cân.
    • Chứng minh AD = BC:

      Xét tam giác ADC và tam giác BCD, ta có:

      • AC = BD (tính chất hình thang cân)
      • DC chung
      • ∠ACD = ∠BDC (hai góc so le trong do AB // CD)

      Do đó, tam giác ADC = tam giác BCD (c-g-c). Suy ra AD = BC (hai cạnh tương ứng).

  4. Kết luận: Viết kết luận của bài tập.

Ví dụ minh họa

Giả sử hình thang cân ABCD có AB = 5cm, CD = 10cm, AD = BC = 6cm. Hãy tính độ dài đường chéo AC.

Để giải bài toán này, chúng ta có thể sử dụng định lý Pitago và các tính chất của hình thang cân. Tuy nhiên, việc giải chi tiết sẽ phụ thuộc vào thông tin cụ thể của bài toán.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và định lý liên quan.
  • Phân tích đề bài một cách cẩn thận trước khi bắt đầu giải.
  • Sử dụng các phương pháp chứng minh phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 3 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp củng cố kiến thức về hình thang cân. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8