Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 36 trang 103 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 36 trang 103 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 36 trang 103 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 36 trang 103 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 36 trang 103 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Cho hình vuông \(ABCD\). Lấy điểm \(E\) thuộc cạnh \(CD\) và điểm \(F\) thuộc tia đối của tia \(BC\) sao cho \(BF = DE\).

Đề bài

Cho hình vuông \(ABCD\). Lấy điểm \(E\) thuộc cạnh \(CD\) và điểm \(F\) thuộc tia đối của tia \(BC\) sao cho \(BF = DE\).

a) Chứng minh tam giác \(AEF\) là tam giác vuông cân

b) Gọi \(I\) là trung điểm của \(EF\). Trên tia đối của tia \(IA\) lấy điểm \(K\) sao cho \(IK = IA\). Chứng minh tứ giác \(AEKF\) là hình vuông.

c) Chứng minh \(I\) thuộc đường thẳng \(BD\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 36 trang 103 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Trong một hình vuông,

- Các cạnh đối song song

- Hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

- Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc ở đỉnh.

Lời giải chi tiết

Giải bài 36 trang 103 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 2

Từ điểm \(F\) kẻ đường thẳng song song với \(CD\) cắt đường thẳng \(BD\) tại \(M\)

a) \(\Delta ADE = \Delta ABF\) (c.g.c)

Suy ra \(AE = AF\) và \(\widehat {DAE} = \widehat {BAF}\)

Suy ra \(\widehat {DAE} + \widehat {BAE} = \widehat {BAF} + \widehat {BAE}\) hay \(\widehat {BAD} = \widehat {EAF}\).

Do đó, \(\widehat {EAF} = 90^\circ \)

Tam giác \(AEF\) có \(\widehat {EAF} = 90^\circ ,AE = AF\) nên tam giac \(AEF\) vuông cân tại \(A\).

b) Tứ giác \(AEKF\) có hai đường chéo \(AK,EF\) cắt nhau tại trung điểm \(I\) của mỗi đường nên \(AEKF\) là hình bình hành

hình bình hành \(AEKF\) có \(\widehat {EAF} = 90^\circ \) nên \(AEKF\) là hình chữ nhật.

hình chữ nhật \(AEKF\) có \(AE = AF\) nên \(AEKF\) là hình vuông.

c) Do \(ABCD\) là hình vuông nên ta tính được \(\widehat {CBD} = 45^\circ \). Mà \(\widehat {FBM} = \widehat {CBD}\) (hai góc đối đỉnh), suy ra \(\widehat {FBM} = 45^\circ \).

Do \(MF = CD\) nên \(\widehat {BFM} = \widehat {BCD}\) (cặp góc so le trong)

Do đó \(\widehat {BFM} = 90^\circ \). Ta chứng minh được tam giác \(FBM\) vuông cân tại \(F\). Suy ra \(MF = BF\). Mà \(BF = DE\), suy ra \(MF = DE\).

Tứ giác \(D\`E M\) có \(MF = DE\) và \(MF//DE\) nên \(D\`E M\) là hình bình hành.

Mà \(I\) là trung điểm của \(EF\), suy ra \(I\) là trung điểm của \(DM\)

Vậy \(I\) thuộc đường thẳng \(DM\) hay \(I\) thuộc đường thẳng \(BD\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 36 trang 103 sách bài tập toán 8 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 36 trang 103 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 36 trang 103 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất, tính toán độ dài đoạn thẳng, góc và diện tích liên quan đến hình thang cân.

Nội dung chi tiết bài 36 trang 103

Bài 36 thường bao gồm các câu hỏi sau:

  1. Chứng minh một hình thang cân có các tính chất đặc biệt.
  2. Tính độ dài các cạnh, đường cao của hình thang cân khi biết một số thông tin nhất định.
  3. Tính diện tích của hình thang cân.
  4. Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân.

Phương pháp giải bài tập hình thang cân

Để giải quyết bài tập về hình thang cân một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên song song.
  • Tính chất của hình thang cân:
    • Hai góc kề một đáy bằng nhau.
    • Hai đường chéo bằng nhau.
    • Tổng hai góc kề một cạnh bên bằng 180 độ.
  • Công thức tính diện tích hình thang: S = (a + b)h/2 (trong đó a và b là độ dài hai đáy, h là chiều cao).

Lời giải chi tiết bài 36 trang 103 (Ví dụ)

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 5cm, CD = 10cm, AD = 6cm. Tính chiều cao của hình thang.

Lời giải:

Kẻ AH và BK vuông góc với CD (H, K thuộc CD). Khi đó, AH = BK = h (chiều cao của hình thang).

Vì ABCD là hình thang cân nên DH = KC = (CD - AB)/2 = (10 - 5)/2 = 2.5cm.

Xét tam giác vuông ADH, ta có: AD2 = AH2 + DH2 (theo định lý Pitago).

=> 62 = h2 + 2.52

=> h2 = 36 - 6.25 = 29.75

=> h = √29.75 ≈ 5.45cm

Vậy chiều cao của hình thang ABCD là khoảng 5.45cm.

Các dạng bài tập thường gặp và cách giải

Ngoài dạng bài tập tính toán như ví dụ trên, bài 36 trang 103 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh một hình thang là hình thang cân: Sử dụng các tính chất của hình thang cân để chứng minh.
  • Tìm các yếu tố của hình thang cân khi biết một số yếu tố khác: Vận dụng các công thức và tính chất liên quan.
  • Bài toán thực tế: Đổi đơn vị, vẽ hình và áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết.

Mẹo học tốt Toán 8

  • Nắm vững định nghĩa, tính chất của các hình đa giác.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ hình.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Kết luận

Bài 36 trang 103 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về hình thang cân. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaitoan.edu.vn cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8