Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 14 trang 39 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 14 trang 39 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 14 trang 39 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 14 trang 39 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích chi tiết từng bước để giúp các em hiểu rõ hơn về bài học.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp tài liệu học tập chất lượng và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc.

Thực hiện phép tính:

Đề bài

Thực hiện phép tính:

a) \(\frac{{24{y^5}}}{{7{x^2}}}.\left( { - \frac{{49x}}{{12{y^3}}}} \right)\)

b) \( - \frac{{36{y^3}}}{{15{x^4}}}.\left( { - \frac{{45{x^2}}}{{9{y^3}}}} \right)\)

c) \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{x^2}}}.\frac{{{x^4}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\)

d) \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}.\frac{{1 - 3x + 3{x^2} - {x^3}}}{{9x + 27}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 14 trang 39 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Sử dụng các hằng đẳng thức và phương pháp thực hiện phép chia và phép nhân phân thức đại số để thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{24{y^5}}}{{7{x^2}}}.\left( { - \frac{{49x}}{{12{y^3}}}} \right) = \frac{{12{y^3}.2{y^2}}}{{7{x^2}}}.\left( { - \frac{{7x.7}}{{12{y^3}}}} \right) = - \frac{{14{y^2}}}{x}\)

b) \( - \frac{{36{y^3}}}{{15{x^4}}}.\left( { - \frac{{45{x^2}}}{{9{y^3}}}} \right) = - \frac{{9{y^3}.4}}{{15{x^2}.{x^2}}}.\left( { - \frac{{15{x^2}.3}}{{9{y^3}}}} \right) = \frac{{12}}{{{x^2}}}\)

c) \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{x^2}}}.\frac{{{x^4}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}} = \frac{{\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)}}{{{x^2}}}.\frac{{{x^2}.{x^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}} = \frac{{{x^2}\left( {x - y} \right)}}{{x + y}}\)

d) \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}.\frac{{1 - 3x + 3{x^2} - {x^3}}}{{9x + 27}} = \frac{{x + 3}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}.\frac{{ - {{\left( {x - 1} \right)}^3}}}{{9\left( {x + 3} \right)}} = - \frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{9\left( {x + 1} \right)}}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 14 trang 39 sách bài tập toán 8 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 14 trang 39 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 14 trang 39 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các định lý, tính chất và biết cách áp dụng chúng một cách linh hoạt.

Nội dung chi tiết bài 14 trang 39

Bài 14 bao gồm một số câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Phát biểu các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
  • Chứng minh một hình đã cho là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông.
  • Tính độ dài các cạnh, số đo các góc của hình.
  • Giải các bài toán liên quan đến diện tích hình.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 14 trang 39 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều một cách hiệu quả, các em cần:

  1. Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết).
  3. Phân tích các yếu tố đã cho và các yếu tố cần tìm.
  4. Áp dụng các kiến thức, định lý, tính chất đã học để giải bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Đường thẳng DE cắt BC tại F. Chứng minh rằng BF = FC.

Giải:

Xét tam giác ADE và tam giác BFE, ta có:

  • AE = BE (do E là trung điểm của AB)
  • ∠DAE = ∠BFE (so le trong, do AD // BC)
  • ∠ADE = ∠BEF (so le trong, do AD // BC)

Do đó, tam giác ADE đồng dạng với tam giác BFE (g-c-g). Suy ra: BF = AE = BE. Mà BE = AB/2, nên BF = AB/2. Vì BC = AD = AB, nên FC = BC - BF = AB - AB/2 = AB/2. Vậy BF = FC.

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán hình học, các em cần chú ý:

  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng.
  • Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác.
  • Giải thích rõ ràng các bước giải.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt môn Toán 8, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 8
  • Sách bài tập Toán 8
  • Các trang web học Toán online uy tín (ví dụ: giaitoan.edu.vn)
  • Các video bài giảng Toán 8 trên YouTube

Kết luận

Bài 14 trang 39 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về hình học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8