Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 16 trang 57 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 16 trang 57 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 16 trang 57 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 16 trang 57 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Cho hàm số bậc nhất \(f\left( x \right) = 3x - 1\). Hãy sắp xếp các giá trị sau theo thứ tự giảm dần:

Đề bài

Cho hàm số bậc nhất \(f\left( x \right) = 3x - 1\). Hãy sắp xếp các giá trị sau theo thứ tự giảm dần: \(f\left( { - \frac{1}{3}} \right);f\left( {\frac{1}{9}} \right);f\left( { - 1} \right);f\left( { - 3} \right);f\left( 0 \right).\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 16 trang 57 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Tính các giá trị tương ứng của \(f\left( x \right)\) khi \(x = - 1;x = 0;x = \frac{1}{9}\) và \(x = \frac{{ - 1}}{3}\) sau đó sắp xếp các giá trị theo thứ tự giảm dần.

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}f\left( { - \frac{1}{3}} \right) = 3.\left( { - \frac{1}{3}} \right) - 1 = - 2;\\f\left( {\frac{1}{9}} \right) = 3.\left( {\frac{1}{9}} \right) - 1 = \frac{{ - 2}}{3};\\f\left( { - 1} \right) = 3.\left( { - 1} \right) - 1 = - 4;\\f\left( { - 3} \right) = 3.\left( { - 3} \right) - 1 = - 10;\\f\left( 0 \right) = 3.0 - 1 = - 1.\end{array}\)

Vì \( - 10 < - 4 < - 2 < - 1 < \frac{{ - 2}}{3}\) nên suy ra \(f\left( { - 3} \right) < f\left( { - 1} \right) < f\left( { - \frac{1}{3}} \right) < f\left( 0 \right) < f\left( {\frac{1}{9}} \right)\).

Vậy các giá trị theo thứ tự giảm dần là:

\(f\left( {\frac{1}{9}} \right);f\left( 0 \right);f\left( { - \frac{1}{3}} \right);f\left( { - 1} \right);f\left( { - 3} \right).\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 16 trang 57 sách bài tập toán 8 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 16 trang 57 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 16 trang 57 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các bài toán về tứ giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về tính chất của các loại tứ giác (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 16 trang 57 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài tập 1: Xác định loại tứ giác dựa trên các yếu tố cho trước (độ dài cạnh, góc, đường chéo).
  • Bài tập 2: Tính toán các yếu tố của tứ giác (góc, cạnh, đường chéo) khi biết một số yếu tố khác.
  • Bài tập 3: Chứng minh một tứ giác là một loại tứ giác đặc biệt (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
  • Bài tập 4: Ứng dụng tính chất của các loại tứ giác để giải quyết các bài toán thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 16 trang 57 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa và tính chất của các loại tứ giác: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  2. Các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác: Các điều kiện để một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  3. Các định lý liên quan đến tứ giác: Định lý về tổng các góc trong một tứ giác, định lý về đường trung bình của tam giác.

Ví dụ minh họa:

Bài toán: Cho tứ giác ABCD có AB = CD và AD = BC. Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

Xét hai tam giác ABD và CDB, ta có:

  • AB = CD (giả thiết)
  • AD = BC (giả thiết)
  • BD là cạnh chung

Do đó, tam giác ABD = tam giác CDB (c-c-c). Suy ra ∠ABD = ∠CDB và ∠ADB = ∠CBD.

Vì ∠ABD = ∠CDB (cmt) và ∠ADB = ∠CBD (cmt) nên AB // CD và AD // BC.

Vậy, tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài tập về tứ giác, bạn có thể áp dụng các mẹo sau:

  • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và rõ ràng sẽ giúp bạn dễ dàng hình dung bài toán và tìm ra lời giải.
  • Sử dụng các tính chất và định lý: Vận dụng các tính chất và định lý đã học để giải quyết bài toán.
  • Phân tích bài toán: Phân tích bài toán để xác định các yếu tố đã biết và các yếu tố cần tìm.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng thước kẻ, compa, eke để vẽ hình và đo đạc.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về bài 16 trang 57 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài 17 trang 57 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều
  • Bài 18 trang 57 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều
  • Các bài tập tương tự trong các sách bài tập Toán 8 khác.

Kết luận

Bài 16 trang 57 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về các loại tứ giác. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải nhanh trên đây, bạn sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8