Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 26 trang 18 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 26 trang 18 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 26 trang 18 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 26 trang 18 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp tài liệu học tập chất lượng và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc.

Cho tam giác \(ABC\) có cạnh \(BC = 2x\left( {dm} \right)\),

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có cạnh \(BC = 2x\left( {dm} \right)\), đường cao \(AH = x\left( {dm} \right)\) với \(x > 0\) và hình vuông \(MNPQ\) có cạnh \(MN = y\left( {dm} \right)\) với \(y > 0\) (Hình 4).

a) Viết công thức tính tổng diện tích của các tam giác \(AMN,BMQ,CNP\) dưới dạng tích.

b) Tính tổng diện tích của các tam giác \(AMN,BMQ,CNP\), biết \(x - y = 2\) và \(x + y = 10\)

Giải bài 26 trang 18 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 26 trang 18 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 2

Sử dụng công thức tính diện tích tam giác, công thức tính diện tích hình vuông và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để tính tổng diện tích các tam giác \(AMN,BMQ,CNP\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}{S_{AMN + BMQ + NCP}} = {S_{ABC}} - {S_{MNPQ}}\\ = \frac{1}{2}\left( {x.2x} \right) - {y^2} = {x^2} - {y^2}\\ = \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)\left( {d{m^2}} \right)\end{array}\)

b) Ta có:

\({S_{AMN + BMQ + NCP}} = 2.10 = 20\left( {d{m^2}} \right)\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 26 trang 18 sách bài tập toán 8 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 26 trang 18 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 26 trang 18 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và thi cử.

Nội dung chi tiết bài 26

Bài 26 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Dạng 2: Tính độ dài các cạnh, đường chéo, góc của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
  • Dạng 3: Giải các bài toán thực tế liên quan đến các hình trên.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 26.1

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Chứng minh rằng AC, BD, EF đồng quy.

Lời giải:

  1. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Vì ABCD là hình bình hành nên O là trung điểm của AC và BD.
  2. Vì E là trung điểm của AB và F là trung điểm của CD nên AE = EB = 1/2 AB và CF = FD = 1/2 CD.
  3. Do ABCD là hình bình hành nên AB = CD, suy ra AE = CF.
  4. Xét tứ giác AECF, ta có AE song song với CF và AE = CF nên AECF là hình bình hành.
  5. Do đó, AC và EF cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, mà O là trung điểm của AC nên O cũng là trung điểm của EF.
  6. Vậy AC, BD, EF đồng quy tại O.

Bài 26.2

Đề bài: Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 8cm, BC = 6cm. Tính độ dài đường chéo AC.

Lời giải:

Vì ABCD là hình chữ nhật nên góc ABC vuông. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC, ta có:

AC2 = AB2 + BC2 = 82 + 62 = 64 + 36 = 100

Suy ra AC = √100 = 10cm.

Bài 26.3

Đề bài: Cho hình thoi ABCD có cạnh bằng 5cm và một đường chéo AC = 6cm. Tính độ dài đường chéo BD.

Lời giải:

Vì ABCD là hình thoi nên hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Gọi O là giao điểm của AC và BD.

Ta có AO = OC = 1/2 AC = 1/2 * 6 = 3cm.

Áp dụng định lý Pitago vào tam giác AOB, ta có:

BO2 = AB2 - AO2 = 52 - 32 = 25 - 9 = 16

Suy ra BO = √16 = 4cm.

Vậy BD = 2 * BO = 2 * 4 = 8cm.

Mẹo giải bài tập

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của các hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
  • Sử dụng các định lý Pitago, định lý Thales và các tính chất của tam giác để giải bài tập.
  • Vẽ hình chính xác và chú thích đầy đủ các yếu tố của hình.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về bài 26 trang 18 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8