Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 14 trang 77 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 14 trang 77 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 14 trang 77 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 14 trang 77 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết, kèm theo các giải thích cụ thể để bạn có thể hiểu rõ bản chất của bài toán.

Cho hai hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) và \(S.A'B'C'D'\) lần lượt có chiều cao \(SO\) và \(SO'\). Biết \(AB = 2a,A'B' = 3a,SO = 2b,SO' = 3b\) (Hình 12).

Đề bài

Cho hai hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) và \(S.A'B'C'D'\) lần lượt có chiều cao \(SO\) và \(SO'\). Biết \(AB = 2a,A'B' = 3a,SO = 2b,SO' = 3b\) (Hình 12). Tính tỉ số thể tích của hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) và \(S.A'B'C'D'\) biết rẳng \(a\) và \(b\) cùng đơn vị đo.

Giải bài 14 trang 77 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 14 trang 77 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 2

Áp dụng công thức tính thể tích của hình chóp tứ giác đều: \(V = \frac{1}{3}.S.h\), trong đó \(V\) là thể tích, \(S\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao của hình chóp tứ giác đều. Sau đó tính tỉ số thể tích của hai hình chóp tứ giác đều đó.

Lời giải chi tiết

Thể tích của hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) là:

\(\frac{1}{3}.\left( {2a.2a} \right).2b = \frac{{8{a^2}b}}{3}\) (đơn vị thể tích)

Thể tích của hình chóp tứ giác đều \(S.A'B'C'D'\) là:

\(\frac{1}{3}.\left( {3a.3a} \right).3b = 9{a^2}b\) (đơn vị thể tích)

Tỉ số thể tích của hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) và \(S.A'B'C'D'\) là:

\(\frac{{8{a^2}b}}{3}:\left( {9{a^2}b} \right) = \frac{8}{{27}}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 14 trang 77 sách bài tập toán 8 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 14 trang 77 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 14 trang 77 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hình thang cân: Định nghĩa, các yếu tố của hình thang cân (đáy lớn, đáy nhỏ, cạnh bên, đường cao).
  • Tính chất của hình thang cân: Hai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề một đáy bằng nhau, đường chéo bằng nhau.
  • Các định lý liên quan đến hình thang cân: Định lý về tổng các góc trong một tứ giác, định lý về đường trung bình của hình thang.

Phân tích bài toán và hướng dẫn giải

Bài 14 trang 77 thường yêu cầu học sinh chứng minh một hình thang cân hoặc tính toán các yếu tố của hình thang cân dựa trên các dữ kiện đã cho. Để giải bài toán này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của bài toán.
  2. Phân tích dữ kiện: Xác định các dữ kiện đã cho và các yếu tố cần tìm.
  3. Vận dụng kiến thức: Áp dụng các định nghĩa, tính chất và định lý liên quan đến hình thang cân để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là hợp lý và phù hợp với điều kiện của bài toán.

Lời giải chi tiết bài 14 trang 77 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 14, bao gồm các bước giải, giải thích và kết luận. Ví dụ:)

a) Chứng minh tứ giác ABCD là hình thang cân:

Ta có: AB // CD (giả thiết). Do đó, tứ giác ABCD là hình thang.

Xét tam giác ABD và tam giác CDB, ta có:

  • AB = CD (giả thiết)
  • ∠ABD = ∠CDB (so le trong do AB // CD)
  • BD là cạnh chung

Do đó, tam giác ABD = tam giác CDB (c-g-c). Suy ra AD = BC.

Vậy, tứ giác ABCD là hình thang cân.

b) Tính độ dài các cạnh AD và BC:

Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC. Theo đề bài, AB = 5cm, CD = 10cm. Để tính AD và BC, ta cần thêm thông tin về chiều cao hoặc góc của hình thang.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 14 trang 77, còn rất nhiều bài tập tương tự về hình thang cân trong sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Để giải quyết các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng tính chất của hình thang cân để chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
  • Vận dụng các định lý liên quan đến hình thang cân để tính toán các yếu tố của hình thang cân.
  • Sử dụng các công thức tính diện tích hình thang để giải quyết các bài toán thực tế.

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để củng cố kiến thức về hình thang cân và rèn luyện kỹ năng giải toán, bạn nên làm thêm các bài tập trong sách bài tập Toán 8 Cánh Diều và các tài liệu tham khảo khác. Bạn cũng có thể tìm kiếm các bài giảng trực tuyến hoặc tham gia các khóa học Toán 8 để được hướng dẫn chi tiết hơn.

Kết luận

Bài 14 trang 77 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình thang cân và các tính chất của nó. Bằng cách nắm vững lý thuyết, phân tích bài toán một cách cẩn thận và vận dụng các phương pháp giải phù hợp, bạn có thể giải quyết bài toán này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8