Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 33 trang 72 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 33 trang 72 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 33 trang 72 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 33 trang 72 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 33 trang 72 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Biết tam giác \(ABC\) đồng dạng với tam giác \(A'B'C'\) theo tỉ số đồng dạng là \(k\). Hỏi tỉ số chu vi của tam giác \(ABC\) và tam giác \(A'B'C'\) bằng bao nhiêu?

Đề bài

Biết tam giác \(ABC\) đồng dạng với tam giác \(A'B'C'\) theo tỉ số đồng dạng là \(k\). Hỏi tỉ số chu vi của tam giác \(ABC\) và tam giác \(A'B'C'\) bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 33 trang 72 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

Dựa vào trường hợp đồng dạng thứ nhất: cạnh – cạnh – cạnh

Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

Lời giải chi tiết

Do tam giác \(ABC\) đồng dạng với tam giác \(A'B'C'\) theo tỉ số đồng dạng là \(k\) nên \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{CA}}{{C'A'}} = k\). Suy ra \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{CA}}{{C'A'}} = \frac{{AB + BC + CA}}{{A'B' + B'C' + C'A'}} = k\).

Vậy tỉ số chu vi của tam giác \(ABC\) và tam giác \(A'B'C'\) bằng \(k\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 33 trang 72 sách bài tập toán 8 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 33 trang 72 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 33 trang 72 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học về hình học, cụ thể là phần kiến thức liên quan đến các tứ giác đặc biệt. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hình thang cân: Định nghĩa, tính chất (hai cạnh đáy song song, hai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau).
  • Hình bình hành: Định nghĩa, tính chất (các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
  • Hình chữ nhật: Định nghĩa, tính chất (có bốn góc vuông, các cạnh đối song song và bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
  • Hình vuông: Định nghĩa, tính chất (có bốn góc vuông, bốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).

Ngoài ra, học sinh cần thành thạo các phương pháp chứng minh hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông dựa trên các tính chất đã học.

Phân tích chi tiết bài 33 trang 72 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Bài 33 thường yêu cầu học sinh chứng minh một tứ giác là một hình đặc biệt nào đó (hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông) dựa trên các điều kiện cho trước. Để giải bài toán này, học sinh cần:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và rõ ràng, thể hiện đầy đủ các yếu tố đã cho trong đề bài.
  2. Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố đã cho và các yếu tố cần chứng minh.
  3. Lựa chọn phương pháp: Chọn phương pháp chứng minh phù hợp dựa trên các yếu tố đã cho và yếu tố cần chứng minh. Ví dụ, nếu cần chứng minh một tứ giác là hình bình hành, ta có thể chứng minh hai cặp cạnh đối song song hoặc hai cặp cạnh đối bằng nhau.
  4. Viết lời giải: Viết lời giải một cách logic và rõ ràng, sử dụng các ký hiệu toán học chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 33 trang 72 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Đề bài: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN // AB // CD.

Lời giải:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình thang ABCD với AB // CD, M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC.
  2. Phân tích đề bài: Ta cần chứng minh MN // AB // CD.
  3. Lựa chọn phương pháp: Ta có thể sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác.
  4. Viết lời giải:

    Xét tam giác ADC, M là trung điểm của AD và N là trung điểm của BC. Do đó, MN là đường trung bình của tam giác ADC.

    Theo tính chất đường trung bình của tam giác, MN // DC.

    Mà DC // AB (theo giả thiết).

    Vậy MN // AB // DC.

Luyện tập thêm các bài toán tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm các bài toán tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Tổng kết

Bài 33 trang 72 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều là một bài toán quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các tứ giác đặc biệt. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, các bạn học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài toán và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8