Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 34 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 8 trang 34 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 8 trang 34 Sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 8 trang 34 sách bài tập Toán 8 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic, kèm theo các ví dụ minh họa để bạn dễ dàng tiếp thu và áp dụng vào thực tế.

Một miếng bìa có dạng hình vuông với độ dài xạnh là (x) (cm).

Đề bài

Một miếng bìa có dạng hình vuông với độ dài xạnh là \(x\) (cm). Người ta cắt đi ở mỗi góc của miếng bìa một hình vuông sao cho bốn hình vuông bị cắt đi có cùng độ dài cạnh là \(y\) (cm) với \(0 < 2y < x\) (Hình 2).

a) Viết phân thức biểu thị tỉ số diện tích của miếng bìa ban đầu và phần miếng bìa còn lại sau khi bị cắt.

b) Tính giá trị của phân thức đó tại \(x = 4;y = 1\)

Giải bài 8 trang 34 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 34 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 2

Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật và công thức tính diện tích hình vuông để viết phân thức biểu thị tỉ số diện tích của miếng bìa ban đầu và phần miếng bìa còn lại sau khi bị cắt.

Lời giải chi tiết

a) Diện tích của miếng bìa ban đầu là: \({x^2}\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích của phần bìa còn lại sau khi cắt là: \({x^2} - 4{y^2}\left( {c{m^2}} \right)\)

Phân thức biểu thị tỉ số diện tích của miếng bìa ban đầu và phần miếng bìa còn lại sau khi bị cắt là: \(\frac{{{x^2}}}{{{x^2} - 4{y^2}}}\)

b) Giá trị của phân thức \(\frac{{{x^2}}}{{{x^2} - 4{y^2}}}\) tại \(x = 4;y = 1\) là: \(\frac{{{4^2}}}{{{4^2} - {{4.1}^2}}} = \frac{4}{3}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 34 sách bài tập toán 8 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 8 trang 34 Sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 8 trang 34 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học về các tứ giác đặc biệt, cụ thể là hình thang cân. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về tính chất của hình thang cân, đặc biệt là tính chất về các cạnh đáy, các cạnh bên, các góc và đường chéo để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 34

Bài 8 trang 34 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Dạng 1: Chứng minh một tứ giác là hình thang cân. Để chứng minh một tứ giác là hình thang cân, ta cần chứng minh tứ giác đó là hình thang và hai cạnh bên bằng nhau.
  2. Dạng 2: Tính độ dài các cạnh, góc của hình thang cân. Dựa vào tính chất của hình thang cân, ta có thể tính toán các yếu tố hình học của nó.
  3. Dạng 3: Bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân. Các bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình thang cân để giải quyết các vấn đề trong thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 8.1 trang 34 Sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng EA = EB.

Lời giải:

  • Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC.
  • Xét tam giác ADE và tam giác BCE, ta có:
  • ∠DAE = ∠CBE (so le trong do AB // CD)
  • AD = BC (cmt)
  • ∠ADE = ∠BCE (so le trong do AB // CD)
  • Vậy, tam giác ADE = tam giác BCE (c-g-c)
  • Suy ra EA = EB (cạnh tương ứng).

Bài 8.2 trang 34 Sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN là đường trung bình của hình thang.

Lời giải:

  • Kéo dài AM và BN cắt nhau tại I.
  • Vì M là trung điểm của AD và N là trung điểm của BC nên AM = MD và BN = NC.
  • Xét tam giác AID và tam giác BIC, ta có:
  • ∠DAI = ∠BCI (so le trong do AB // CD)
  • AD = BC (tính chất hình thang cân)
  • ∠ADI = ∠BCI (so le trong do AB // CD)
  • Vậy, tam giác AID = tam giác BIC (c-g-c)
  • Suy ra AI = BI và DI = CI.
  • Do đó, I là trung điểm của MN.
  • Vậy MN là đường trung bình của hình thang ABCD.

Mẹo giải bài tập hình thang cân

  • Nắm vững các tính chất của hình thang cân.
  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Sử dụng các định lý, tính chất đã học để chứng minh và tính toán.
  • Phân tích đề bài một cách kỹ lưỡng để tìm ra hướng giải phù hợp.

Tài liệu tham khảo hữu ích

  • Sách giáo khoa Toán 8 - Cánh Diều
  • Sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều
  • Các trang web học Toán online uy tín

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài 8 trang 34 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8