Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 36 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 11 trang 36 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 11 trang 36 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 11 trang 36 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải bài 11 trang 36 này với mục tiêu giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Cho biểu thức: (T = frac{{{x^3}}}{{{x^2} - 4}} - frac{x}{{x - 2}} - frac{2}{{x + 2}})

Đề bài

Cho biểu thức: \(T = \frac{{{x^3}}}{{{x^2} - 4}} - \frac{x}{{x - 2}} - \frac{2}{{x + 2}}\)

a) Viết điều kiện xác định của biểu thức \(T\)

b) Tìm giá trị của \(x\) để \(T = 0\).

c) Tìm giá trị nguyên của \(x\) để \(T\) nhận giá trị dương.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 36 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Áp dụng phương pháp cộng trừ phân thức đại số để rút gọn phép tính, sau đó tìm điều kiện xác định và giá trị của phân thức.

Lời giải chi tiết

Ta có: \({x^2} - 4 = \left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\) nên điều kiện xác định của biểu thức \(T\) là \(x - 2 \ne 0;x + 2 \ne 0\) hay \(x \ne 2;x \ne - 2\).

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}T = \frac{{{x^3}}}{{{x^2} - 4}} - \frac{x}{{x - 2}} - \frac{2}{{x + 2}}\\ = \frac{{{x^3}}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \frac{{x\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \frac{{2\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\\ = \frac{{{x^3} - {x^2} - 2x - 2x + 4}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \frac{{{x^3} - {x^2} - 4x + 4}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\\ = \frac{{\left( {{x^3} - 4x} \right) - \left( {{x^2} - 4} \right)}}{{{x^2} - 4}} = \frac{{x\left( {{x^2} - 4} \right) - \left( {{x^2} - 4} \right)}}{{{x^2} - 4}}\\ = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 4} \right)}}{{{x^2} - 4}} = x - 1\end{array}\)

Suy ra \(T = 0\) khi \(x - 1 = 0\) hay \(x = 1\) (thỏa mãn điều kiện xác định

Vậy \(x = 1\) thì \(T = 0\)

c) Để \(T > 0\) thì \(x - 1 > 0\) hay \(x > 1\). Kết hợp với \(x\) là số nguyên và điều kiện xác định \(x \ne 2;x \ne - 2\), suy ra \(x \in \left\{ {3;4;5;...} \right\}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 11 trang 36 sách bài tập toán 8 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 11 trang 36 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 11 trang 36 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.

Lý thuyết cần nắm vững

  • Hình bình hành: Định nghĩa, tính chất (các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
  • Hình chữ nhật: Định nghĩa, tính chất (có bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau).
  • Hình thoi: Định nghĩa, tính chất (có bốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
  • Hình vuông: Định nghĩa, tính chất (vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi).

Phương pháp giải bài tập

  1. Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết).
  3. Phân tích các yếu tố đã cho và các yếu tố cần tìm.
  4. Vận dụng các kiến thức và tính chất đã học để giải bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả.

Giải chi tiết bài 11 trang 36 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài 11 trang 36. Giả sử bài 11 yêu cầu chứng minh một tính chất liên quan đến hình bình hành. Dưới đây là một ví dụ minh họa:

Ví dụ:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng DE là đường phân giác của góc ADC.

Lời giải:

Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD và AD // BC. Ta có:

  • AB = CD (tính chất hình bình hành)
  • AE = EB (E là trung điểm của AB)

Suy ra AE = 1/2 CD. Vì AB // CD nên AE // CD. Xét tam giác ADE và tam giác CDE, ta có:

  • AE = CD/2
  • ∠DAE = ∠DCE (so le trong do AB // CD)
  • AD = BC (tính chất hình bình hành)

Tuy nhiên, để chứng minh DE là đường phân giác của góc ADC, chúng ta cần chứng minh ∠ADE = ∠CDE. Điều này đòi hỏi phải có thêm thông tin hoặc giả thiết về hình bình hành ABCD. Ví dụ, nếu ABCD là hình thoi, thì DE là đường phân giác của góc ADC.

Các dạng bài tập thường gặp

Các bài tập liên quan đến bài 11 trang 36 thường thuộc các dạng sau:

  • Chứng minh một tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông.
  • Tính độ dài các cạnh, đường chéo, góc của hình.
  • Tìm điều kiện để một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến các hình này.

Mẹo giải bài tập hiệu quả

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và định lý liên quan.
  • Vẽ hình minh họa chính xác và rõ ràng.
  • Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 12 trang 36 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều
  • Bài 13 trang 36 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Kết luận

Hy vọng rằng lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên sẽ giúp bạn giải bài 11 trang 36 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8