Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 31 trang 102 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 31 trang 102 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 31 trang 102 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 31 trang 102 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 31 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Cho hình vuông \(ABCD\) có hai đường chéo \(AC\) và \(BD\) cắt nhau tại \(O\). Trên tia đối của tia \(CB\) lấy điểm \(K\) sao cho \(BC = CK\).

Đề bài

Cho hình vuông \(ABCD\) có hai đường chéo \(AC\) và \(BD\) cắt nhau tại \(O\). Trên tia đối của tia \(CB\) lấy điểm \(K\) sao cho \(BC = CK\). Từ điểm \(B\) kẻ đường thẳng song song với \(AC\) cắt tia \(DC\) tại \(E\). Gọi \(F\) là trung điểm của \(BE\).

a) Chứng minh các tứ giác \(BOCF\) và \(BDKE\) đều là hình vuông.

b) Tứ giác \(CDOF\) có thể là hình vuông không? Vì sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 31 trang 102 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình vuông:

- Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông

- Hình chữ nhật có hai đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông

Lời giải chi tiết

Giải bài 31 trang 102 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 2

a) Tứ giác \(ABCD\) là hình vuông suy ra \(\widehat {ACB} = 45^\circ ,OB = OC,\widehat {BOC} = \widehat {DOC} = 90^\circ \).

Ta có: \(\widehat {BOF} = \widehat {DOC}\) (hai góc đồng vị) nên \(\widehat {OBF} = 90^\circ ;\widehat {CBE} = \widehat {ACB}\) (hai góc so le trong) nên \(\widehat {CBE} = 45^\circ \).

Từ đó ta chứng minh được tam giác \(BDE\) vuông cân tại \(B\) và tam giác \(BCE\) vuông cân tại \(C\). Suy ra \(BD = BE\) và \(BC = EC\).

\(\Delta BCF = \Delta ECF\) (c.c.c). Suy ra ta tính được \(\widehat {BFC} = \widehat {EFC} = 90^\circ \)

Tứ giác \(BOCF\) có \(\widehat {BOC} = \widehat {OBF} = \widehat {BFC} = 90^\circ \) nên \(BOCF\) là hình chữ nhật.

Hình chữ nhật \(BOCF\) có \(OB = OC\) nên \(BOCF\) là hình vuông.

Ta có: \(BC = CD\) và \(BC = CE\) nên \(CD = CE\).

Tứ giác \(BDKE\) có hai đường chéo \(BK\) và \(DE\) cắt nhau tại trung điểm \(C\) của mỗi đường nên \(BDKE\) là hình bình hành.

Hình bình hành \(BDKE\) có \(\widehat {DBE} = 90^\circ \)nên \(BDKE\) là hình chữ nhật

Hình chữ nhật \(BDKE\) có \(BD = BE\) nên \(BDKE\) là hình vuông

b) Tứ giác \(CDOF\) có \(\widehat {ODC} = 45^\circ \) nên \(CDOF\) không thể là hình vuông.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 31 trang 102 sách bài tập toán 8 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 31 trang 102 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều - Chi tiết và Dễ hiểu

Bài 31 trang 102 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững định nghĩa, tính chất của hình thang cân, cũng như các công thức tính diện tích, chu vi liên quan.

Nội dung bài 31 trang 102 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Bài 31 yêu cầu học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến việc chứng minh một tứ giác là hình thang cân, tính độ dài các cạnh, đường cao, và diện tích của hình thang cân. Các bài toán thường được trình bày dưới dạng hình vẽ minh họa, đòi hỏi học sinh phải có khả năng quan sát, phân tích và áp dụng các kiến thức đã học để tìm ra lời giải.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 31 trang 102 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 31, chúng ta sẽ đi qua từng phần của bài tập. Trước hết, cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu cần tìm. Sau đó, vẽ hình minh họa (nếu cần) và sử dụng các kiến thức về hình thang cân để tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.

Ví dụ minh họa:

Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh tứ giác ABCD là hình thang cân, với AB song song CD và AD = BC. Để chứng minh điều này, ta có thể sử dụng định nghĩa của hình thang cân, đó là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau. Ta có thể chứng minh AD = BC bằng cách sử dụng các tam giác đồng dạng hoặc các định lý về tam giác cân.

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 31

  • Chứng minh một tứ giác là hình thang cân: Dạng bài này yêu cầu học sinh sử dụng các định nghĩa, tính chất của hình thang cân để chứng minh.
  • Tính độ dài các cạnh, đường cao của hình thang cân: Dạng bài này yêu cầu học sinh áp dụng các công thức tính toán và sử dụng các tam giác vuông để tìm ra kết quả.
  • Tính diện tích của hình thang cân: Dạng bài này yêu cầu học sinh sử dụng công thức tính diện tích hình thang và áp dụng các kiến thức về độ dài đường cao.

Mẹo giải bài tập hình thang cân hiệu quả

  1. Nắm vững định nghĩa, tính chất của hình thang cân: Đây là nền tảng cơ bản để giải quyết các bài tập liên quan.
  2. Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa giúp học sinh dễ dàng quan sát và phân tích bài toán.
  3. Sử dụng các công thức tính toán: Áp dụng các công thức tính diện tích, chu vi, độ dài đường cao để tìm ra kết quả.
  4. Luyện tập thường xuyên: Việc luyện tập thường xuyên giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán.

Ứng dụng của kiến thức về hình thang cân

Kiến thức về hình thang cân có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như kiến trúc, xây dựng, và thiết kế. Ví dụ, hình thang cân thường được sử dụng trong việc thiết kế mái nhà, cầu, và các công trình xây dựng khác.

Tổng kết

Bài 31 trang 102 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình thang cân. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra. Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều kiến thức thú vị khác trong môn Toán nhé!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8