Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5 trang 103 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải bài tập 5 trang 103 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải bài tập 5 trang 103 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập 5 trang 103 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 12.

Bài tập 5 thuộc chương trình học Toán 12 tập 2, tập trung vào các kiến thức về tích phân.

Giả sử trong một nhóm người có 2 người nhiễm bệnh, 58 người còn lại là không nhiễm bệnh. Để phát hiện ra người nhiễm bệnh, người ta tiến hành xét nghiệm tất cả mọi người của nhóm đó. Biết rằng đối với người nhiễm bệnh thì xác suất xét nghiệm có kết quả dương tính là 85%, nhưng đối với người không nhiễm bệnh thì xác suất xét nghiệm có phản ứng dương tính là 7%. a) Vẽ sơ đồ hình cây biểu thị tình huống trên. b) Giả sử X là một người trong nhóm bị xét nghiệm có kết quả dương tính. Tính xác suất đ

Đề bài

Giả sử trong một nhóm người có 2 người nhiễm bệnh, 58 người còn lại là không nhiễm bệnh. Để phát hiện ra người nhiễm bệnh, người ta tiến hành xét nghiệm tất cả mọi người của nhóm đó. Biết rằng đối với người nhiễm bệnh thì xác suất xét nghiệm có kết quả dương tính là 85%, nhưng đối với người không nhiễm bệnh thì xác suất xét nghiệm có phản ứng dương tính là 7%.

a) Vẽ sơ đồ hình cây biểu thị tình huống trên.

b) Giả sử X là một người trong nhóm bị xét nghiệm có kết quả dương tính. Tính xác suất để X là người nhiễm bệnh.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5 trang 103 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 1

Sử dụng kiến thức về định nghĩa xác suất có điều kiện để tính: Cho hai biến cố A và B. Xác suất của biến cố A với điều kiện biến cố B đã xảy ra được gọi là xác suất của A với điều kiện B, kí hiệu là P(A|B). Nếu \(P\left( B \right) > 0\) thì \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {A \cap B} \right)}}{{P\left( B \right)}}\).

Sử dụng kiến thức về công thức xác suất toàn phần để tính: Cho hai biến cố A và B với \(0 < P\left( B \right) < 1\), ta có \(P\left( A \right) = P\left( {A \cap B} \right) + P\left( {A \cap \overline B } \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right) + P\left( {\overline B } \right).P\left( {A|\overline B } \right)\).

Sử dụng kiến thức về sơ đồ hình cây để tính.

Lời giải chi tiết

a) Xét hai biến cố: A: “Người được chọn bị nhiễm bệnh”; B: “Người được chọn có phản ứng dương tính”.

Vì trong nhóm có 2 người nhiễm bệnh và 58 người còn lại không nhiễm bệnh nên \(P\left( A \right) = \frac{1}{{30}},P\left( {\overline A } \right) = \frac{{29}}{{30}}\).

Vì đối với người nhiễm bệnh thì xác suất xét nghiệm có kết quả dương tính là 85%, nhưng đối với người không nhiễm bệnh thì xác suất xét nghiệm có phản ứng dương tính là 7% nên \(P\left( {B|A} \right) = 0,85;P\left( {B|\overline A } \right) = 0,07\).

Sơ đồ cây biểu thị tình huống đã cho như sau:

Giải bài tập 5 trang 103 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 2

b) Ta có: \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( A \right).P\left( {B|A} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{P\left( A \right).P\left( {B|A} \right)}}{{P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) + P\left( {\overline A } \right).P\left( {B|\overline A } \right)}}\)

\( = \frac{{\frac{1}{{30}}.0,85}}{{\frac{1}{{30}}.0,85 + \frac{{29}}{{30}}.0,07}} = \frac{{85}}{{288}} \approx 0,295\).

Vậy xác suất để X là người nhiễm bệnh là 0,295.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 5 trang 103 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 12 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 5 trang 103 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

Bài tập 5 trang 103 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích phân để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường liên quan đến việc tính diện tích hình phẳng, thể tích vật thể, hoặc các ứng dụng khác của tích phân trong các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật.

Nội dung bài tập 5

Bài tập 5 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính tích phân xác định: Tính giá trị của tích phân xác định trên một khoảng cho trước.
  • Tính diện tích hình phẳng: Sử dụng tích phân để tính diện tích của một hình phẳng giới hạn bởi các đường cong.
  • Tính thể tích vật thể: Sử dụng tích phân để tính thể tích của một vật thể tròn xoay.
  • Ứng dụng của tích phân: Giải các bài toán thực tế liên quan đến tích phân, ví dụ như tính quãng đường đi được, công thực hiện, hoặc sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian.

Phương pháp giải bài tập 5

Để giải bài tập 5 trang 103 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của tích phân: Hiểu rõ khái niệm tích phân, các tính chất của tích phân, và các phương pháp tính tích phân cơ bản.
  2. Sử dụng các công thức tích phân: Thành thạo các công thức tích phân cơ bản, ví dụ như tích phân của hàm số lũy thừa, hàm số lượng giác, hàm số mũ, và hàm số logarit.
  3. Áp dụng các phương pháp tính tích phân: Biết cách sử dụng các phương pháp tính tích phân như đổi biến số, tích phân từng phần, và phân tích thành các tích phân đơn giản hơn.
  4. Vận dụng kiến thức hình học: Sử dụng kiến thức hình học để xác định giới hạn tích phân và vẽ hình minh họa cho bài toán.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính tích phân \int_0^1 x^2 dx

Lời giải:

Sử dụng công thức tích phân của hàm số lũy thừa, ta có:

\int_0^1 x^2 dx = \frac{x^3}{3} \Big|_0^1 = \frac{1^3}{3} - \frac{0^3}{3} = \frac{1}{3}

Ví dụ 2: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong y = x^2 và trục Ox trên đoạn [0, 2]

Lời giải:

Diện tích hình phẳng được tính bằng tích phân:

S = \int_0^2 x^2 dx = \frac{x^3}{3} \Big|_0^2 = \frac{2^3}{3} - \frac{0^3}{3} = \frac{8}{3}

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để hiểu rõ bài toán và xác định giới hạn tích phân.
  • Chọn phương pháp tính tích phân phù hợp với từng bài toán cụ thể.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Tài liệu tham khảo

Ngoài SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải bài tập:

  • Sách bài tập Toán 12
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 12

Kết luận

Bài tập 5 trang 103 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tích phân và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12