Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 86,87 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 86,87 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 86,87 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 86,87 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài viết này sẽ trình bày đầy đủ các bước giải, phân tích từng khía cạnh của bài toán, đảm bảo các em hiểu rõ bản chất và áp dụng linh hoạt vào các bài tập tương tự.

Khoảng tứ phân vị

Đề bài

Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 86 SGK Toán 12 Cánh diều

Xét mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi Bảng 5.

Giải mục 2 trang 86,87 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 1

a) Nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \(\frac{n}{4} = \frac{{36}}{4} = 9\) có đúng không?

Tìm đầu mút trái s, độ dài h, tần số \({n_2}\) của nhóm 2; tần số tích lũy của nhóm 1. Sau đó, hãy tính tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu đã cho theo công thức sau: \({Q_1} = s + \left( {\frac{{9 - c{f_1}}}{{{n_2}}}} \right).h\)

b) Nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \(\frac{n}{2} = \frac{{36}}{2} = 18\) có đúng không?

Tìm đầu mút trái r, độ dài d, tần số của nhóm 3; tần số tích lũy của nhóm 2. Sau đó, hãy tính tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu đã cho theo công thức sau: \({Q_2} = r + \left( {\frac{{18 - c{f_2}}}{{{n_3}}}} \right).d\)

c) Nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.36}}{4} = 27\) có đúng không?

Tìm đầu mút trái t, độ dài l, tần số của nhóm 4; tần số tích lũy của nhóm 3. Sau đó, hãy tính tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu đã cho theo công thức sau:\({Q_3} = t + \left( {\frac{{27 - c{f_3}}}{{{n_4}}}} \right).l\)

d) Tìm hiệu \({Q_3} - {Q_1}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải mục 2 trang 86,87 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 2

Quan sát bảng số liệu

Lời giải chi tiết

a) Đúng vì tần số tích lũy của nhóm 2 là 17 > 9

s = 163; h = 166 – 163 = 3; \({n_2} = 11\); \(c{f_1} = 6\)

\({Q_1} = s + \left( {\frac{{9 - c{f_1}}}{{{n_2}}}} \right).h = 163 + \left( {\frac{{9 - 6}}{{11}}} \right).3 = \frac{{1802}}{{11}}\)

b) Đúng vì tần số tích lũy của nhóm 3 là 26 > 18

r = 166; d = 169 – 166 = 3; \({n_3} = 9\); \(c{f_2} = 17\)

\({Q_2} = r + \left( {\frac{{18 - c{f_2}}}{{{n_3}}}} \right).d = 166 + \left( {\frac{{18 - 17}}{9}} \right).3 = \frac{{499}}{3}\)

c) Đúng vì tần số tích lũy của nhóm 4 là 33 > 27

t = 169; l = 172 – 169 = 3; \({n_4} = 7\); \(c{f_3} = 26\)

\({Q_3} = t + \left( {\frac{{27 - c{f_3}}}{{{n_4}}}} \right).l = 169 + \left( {\frac{{27 - 26}}{7}} \right).3 = \frac{{1186}}{7}\)

d) \({Q_3} - {Q_1} = \frac{{1186}}{7} - \frac{{1802}}{{11}} = \frac{{432}}{{77}}\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 86,87 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải mục 2 trang 86,87 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

Mục 2 của SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc nghiên cứu về đạo hàm của hàm số. Đây là một phần kiến thức nền tảng và quan trọng trong chương trình Toán 12, đóng vai trò then chốt trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến cực trị, đơn điệu và ứng dụng của đạo hàm.

Nội dung chính của Mục 2

Mục 2 bao gồm các nội dung chính sau:

  • Định nghĩa đạo hàm: Giới thiệu khái niệm đạo hàm của hàm số tại một điểm và trên một khoảng.
  • Quy tắc tính đạo hàm: Trình bày các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và hàm hợp.
  • Đạo hàm của các hàm số sơ cấp: Cung cấp công thức tính đạo hàm của các hàm số thường gặp như hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit.
  • Ứng dụng của đạo hàm: Giới thiệu các ứng dụng cơ bản của đạo hàm trong việc xét tính đơn điệu, cực trị và vẽ đồ thị hàm số.

Giải chi tiết bài tập trang 86,87

Bài 1: Tính đạo hàm của các hàm số sau

a) y = x3 - 2x2 + 5x - 1

Lời giải: y' = 3x2 - 4x + 5

b) y = sin(2x) + cos(x)

Lời giải: y' = 2cos(2x) - sin(x)

Bài 2: Tìm đạo hàm của hàm số y = (x2 + 1) / (x - 1)

Lời giải:

Sử dụng quy tắc đạo hàm của thương:

y' = [(x2 + 1)'(x - 1) - (x2 + 1)(x - 1)'] / (x - 1)2

y' = [2x(x - 1) - (x2 + 1)] / (x - 1)2

y' = (2x2 - 2x - x2 - 1) / (x - 1)2

y' = (x2 - 2x - 1) / (x - 1)2

Bài 3: Cho hàm số y = x4 - 4x2 + 4. Tìm các điểm cực trị của hàm số.

Lời giải:

Tính đạo hàm bậc nhất: y' = 4x3 - 8x

Giải phương trình y' = 0: 4x3 - 8x = 0 => 4x(x2 - 2) = 0 => x = 0, x = √2, x = -√2

Tính đạo hàm bậc hai: y'' = 12x2 - 8

Xét dấu y'' tại các điểm cực trị:

  • y''(0) = -8 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0, y = 4
  • y''(√2) = 16 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = √2, yct = 0
  • y''(-√2) = 16 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = -√2, yct = 0

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  • Nắm vững định nghĩa và các quy tắc tính đạo hàm.
  • Sử dụng linh hoạt các công thức đạo hàm của các hàm số sơ cấp.
  • Kiểm tra kỹ kết quả tính đạo hàm.
  • Áp dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến cực trị, đơn điệu và vẽ đồ thị hàm số.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải các bài tập mục 2 trang 86,87 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12