Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1 trang 88 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Giải bài tập 1 trang 88 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Giải bài tập 1 trang 88 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 của giaitoan.edu.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết bài tập 1 trang 88 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều. Mục tiêu của chúng ta là nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, từ đó đạt kết quả tốt nhất trong các kỳ thi.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiện đại, chúng tôi cam kết mang đến cho các em những bài giải chất lượng và dễ hiểu nhất.

Bảng 8 biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm về số tiền (đơn vị: nghìn đồng) mà 60 khách hàng mua sách ở một cửa hàng trong một ngày a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: A. 50 B. 30 C. 6 D. 69,8 b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: A. 50 B. 40 C. 14,23 D. 70,87

Đề bài

Bảng 8 biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm về số tiền (đơn vị: nghìn đồng) mà 60 khách hàng mua sách ở một cửa hàng trong một ngày

Giải bài tập 1 trang 88 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 1

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:

A. 50

B. 30

C. 6

D. 69,8

b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:

A. 50

B. 40

C. 14,23

D. 70,87

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1 trang 88 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 2

a) Khoảng biến thiên là hiệu của đầu mút phải nhóm cuối cùng và đầu mút trái nhóm đầu tiên

b) Khoảng tứ phân vị là \({Q_3} - {Q_1}\)

Lời giải chi tiết

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: \(R = 90 - 40 = 50\)

Chọn A

b) Số phần tử của mẫu là n = 42

Tần số tích lũy của các nhóm lần lượt là \(c{f_1} = 3\), \(c{f_2} = 9\), \(c{f_3} = 28\), \(c{f_4} = 51\), \(c{f_5} = 60\)

Ta có: \(\frac{n}{4} = \frac{{60}}{4} = 15\) mà 9 < 15 < 28 suy ra nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bẳng 15. Xét nhóm 3 là nhóm [60;70] có s = 60, h = 10, \({n_3} = 19\)và nhóm 2 là nhóm [50;60] có \(c{f_2} = 9\)

Ta có tứ phân vị thứ nhất là: \({Q_1} = s + \left( {\frac{{15 - c{f_2}}}{{{n_3}}}} \right).h = 60 + \left( {\frac{{15 - 9}}{{19}}} \right).10 = \frac{{1200}}{{19}}\)

Ta có: \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.60}}{4} = 45\) mà 28 < 45 < 51 suy ra nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bẳng 45. Xét nhóm 4 là nhóm [70;80] có t = 70, l = 10, \({n_4} = 23\)và nhóm 3 là nhóm [60;70] có \(c{f_3} = 28\)

Ta có tứ phân vị thứ ba là: \({Q_3} = t + \left( {\frac{{45 - c{f_3}}}{{{n_4}}}} \right).l = 70 + \left( {\frac{{45 - 28}}{{23}}} \right).10 = \frac{{1780}}{{23}}\)

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: \({Q_3} - {Q_1} = \frac{{1780}}{{23}} - \frac{{1200}}{{19}} \approx 14,23\)

Chọn C

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 1 trang 88 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 1 trang 88 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

Bài tập 1 trang 88 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho việc học các chương trình Toán học nâng cao hơn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các định nghĩa và tính chất của giới hạn để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập 1 trang 88 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Bài tập 1 bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận. Các câu hỏi trắc nghiệm thường kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng các khái niệm cơ bản về giới hạn. Các bài tập tự luận yêu cầu học sinh chứng minh các giới hạn hoặc tìm giới hạn của các hàm số phức tạp hơn.

Phương pháp giải bài tập 1 trang 88 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Để giải quyết bài tập 1 trang 88 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

  • Phương pháp định nghĩa giới hạn: Sử dụng định nghĩa giới hạn để chứng minh một giới hạn tồn tại hoặc tính giá trị của giới hạn.
  • Phương pháp sử dụng các tính chất của giới hạn: Vận dụng các tính chất của giới hạn như giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương, lũy thừa để đơn giản hóa bài toán.
  • Phương pháp sử dụng các giới hạn đặc biệt: Áp dụng các giới hạn đặc biệt như lim (sin x)/x = 1 khi x -> 0, lim (1 + x)^n = e^n khi x -> 0.
  • Phương pháp biến đổi đại số: Sử dụng các phép biến đổi đại số như phân tích đa thức, rút gọn biểu thức để đưa bài toán về dạng đơn giản hơn.

Giải chi tiết bài tập 1 trang 88 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập 1 trang 88 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều:

Câu 1: (Trắc nghiệm)

Đề bài: Tính lim (2x + 1) khi x -> 2.

Lời giải:

Áp dụng tính chất giới hạn của tổng, ta có:

lim (2x + 1) = lim 2x + lim 1 = 2 * lim x + 1 = 2 * 2 + 1 = 5.

Đáp án: 5

Câu 2: (Tự luận)

Đề bài: Tính lim (x^2 - 4) / (x - 2) khi x -> 2.

Lời giải:

Ta có thể phân tích tử thức thành nhân tử:

x^2 - 4 = (x - 2)(x + 2)

Do đó:

lim (x^2 - 4) / (x - 2) = lim (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = lim (x + 2) = 2 + 2 = 4.

Đáp án: 4

Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

  • Luôn kiểm tra xem biểu thức có xác định tại điểm giới hạn hay không.
  • Sử dụng các tính chất của giới hạn một cách linh hoạt và chính xác.
  • Chú ý đến các giới hạn đặc biệt để đơn giản hóa bài toán.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Giaitoan.edu.vn – Nơi đồng hành cùng bạn học Toán

Giaitoan.edu.vn cung cấp đầy đủ các bài giải SGK Toán 12 tập 1, tập 2, cùng với các bài tập trắc nghiệm và tài liệu ôn thi hữu ích. Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất và đảm bảo chất lượng của các bài giải. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để học Toán hiệu quả hơn!

Bảng tổng hợp các công thức giới hạn thường dùng

Công thứcMô tả
lim c = cGiới hạn của một hằng số bằng chính hằng số đó.
lim x = aGiới hạn của x khi x tiến tới a bằng a.
lim (f(x) + g(x)) = lim f(x) + lim g(x)Giới hạn của tổng bằng tổng các giới hạn.
lim (f(x) * g(x)) = lim f(x) * lim g(x)Giới hạn của tích bằng tích các giới hạn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12