Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 69, 70, 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 69, 70, 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 69, 70, 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 69, 70, 71 sách giáo khoa Toán 12 tập 2 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn học Toán.

Cho hai đường thẳng phân biệt \({\Delta _1},{\Delta _2}\) lần lượt đi qua các điểm \({M_1},{M_2}\) và tương ứng có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} \) . a) Giả sử \({\Delta _1}\) song song với \({\Delta _2}\) (Hình 25). Các cặp vectơ sau có cùng phương hay không: \(\overrightarrow {{u_1}} \) và \(\overrightarrow {{u_2}} \); \(\overrightarrow {{u_1}} \) và \(\overrightarrow {{M_1}{M_2}} \)?

LT5

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 70 SGK Toán 12 Cánh diều

    Bằng cách giải hệ phương trình, xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = {t_1}\\y = 1\\z = 0\end{array} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = {t_2}\\z = 0\end{array} \right.\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng cách giải hệ phương trình chứa hai phương trình của hai đường thẳng, ta xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng.

    Lời giải chi tiết:

    Xét hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1} = 2\\1 = {t_2}\\0 = 0\end{array} \right.\). Hệ phương trình này có một nghiệm duy nhất nên hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) cắt nhau.

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ5
    • LT5

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 69 SGK Toán 12 Cánh diều

    Cho hai đường thẳng phân biệt \({\Delta _1},{\Delta _2}\) lần lượt đi qua các điểm \({M_1},{M_2}\) và tương ứng có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} \) .

    a) Giả sử \({\Delta _1}\) song song với \({\Delta _2}\) (Hình 25). Các cặp vectơ sau có cùng phương hay không: \(\overrightarrow {{u_1}} \) và \(\overrightarrow {{u_2}} \); \(\overrightarrow {{u_1}} \) và \(\overrightarrow {{M_1}{M_2}} \)?

    Giải mục 2 trang 69, 70, 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 1

    b) Giả sử \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) cắt nhau (Hình 26). Hai vectơ \(\overrightarrow {{u_1}} \), \(\overrightarrow {{u_2}} \) có cùng phương hay không? Ba vectơ \(\overrightarrow {{u_1}} \), \(\overrightarrow {{u_2}} \) và \(\overrightarrow {{M_1}{M_2}} \) có đồng phẳng hay không?

    Giải mục 2 trang 69, 70, 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 2

    c) Giả sử \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) chéo nhau (Hình 27). Hai vectơ \(\overrightarrow {{u_1}} \), \(\overrightarrow {{u_2}} \) có cùng phương hay không? Ba vectơ \(\overrightarrow {{u_1}} \), \(\overrightarrow {{u_2}} \) và \(\overrightarrow {{M_1}{M_2}} \) có đồng phẳng hay không?

    Giải mục 2 trang 69, 70, 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 3

    Phương pháp giải:

    + Sử dụng kiến thức về giá của vectơ trong không gian để trả lời: Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ được gọi là giá của vectơ.

    + Sử dụng kiến thức về vectơ chỉ phương của đường thẳng để trả lời: Cho đường thẳng \(\Delta \) và vectơ \(\overrightarrow u \) khác \(\overrightarrow 0 \) . Vectơ \(\overrightarrow u \) được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \) nếu giá của \(\overrightarrow u \) song song hoặc trùng với \(\Delta \).

    Lời giải chi tiết:

    a) Vì \({\Delta _1}\) song song với \({\Delta _2}\) nên \(\overrightarrow {{u_1}} \) và \(\overrightarrow {{u_2}} \) cùng phương.

    Vì \({M_1}\) thuộc đường thẳng \({\Delta _1}\), \({M_2}\) thuộc đường thẳng \({\Delta _2}\) nên \(\overrightarrow {{u_1}} \) và \(\overrightarrow {{M_1}{M_2}} \) không cùng phương.

    b) Vì \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) cắt nhau nên \(\overrightarrow {{u_1}} \) và \(\overrightarrow {{u_2}} \) không cùng phương. Ba vectơ \(\overrightarrow {{u_1}} \), \(\overrightarrow {{u_2}} \) và \(\overrightarrow {{M_1}{M_2}} \) đồng phẳng.

    c) Vì \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) chéo nhau nên \(\overrightarrow {{u_1}} \) và \(\overrightarrow {{u_2}} \) không cùng phương. Ba vectơ \(\overrightarrow {{u_1}} \), \(\overrightarrow {{u_2}} \) và \(\overrightarrow {{M_1}{M_2}} \) không đồng phẳng.

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 70 SGK Toán 12 Cánh diều

    Bằng cách giải hệ phương trình, xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = {t_1}\\y = 1\\z = 0\end{array} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = {t_2}\\z = 0\end{array} \right.\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng cách giải hệ phương trình chứa hai phương trình của hai đường thẳng, ta xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng.

    Lời giải chi tiết:

    Xét hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1} = 2\\1 = {t_2}\\0 = 0\end{array} \right.\). Hệ phương trình này có một nghiệm duy nhất nên hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) cắt nhau.

    HĐ5

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 69 SGK Toán 12 Cánh diều

      Cho hai đường thẳng phân biệt \({\Delta _1},{\Delta _2}\) lần lượt đi qua các điểm \({M_1},{M_2}\) và tương ứng có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} \) .

      a) Giả sử \({\Delta _1}\) song song với \({\Delta _2}\) (Hình 25). Các cặp vectơ sau có cùng phương hay không: \(\overrightarrow {{u_1}} \) và \(\overrightarrow {{u_2}} \); \(\overrightarrow {{u_1}} \) và \(\overrightarrow {{M_1}{M_2}} \)?

      Giải mục 2 trang 69, 70, 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 0 1

      b) Giả sử \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) cắt nhau (Hình 26). Hai vectơ \(\overrightarrow {{u_1}} \), \(\overrightarrow {{u_2}} \) có cùng phương hay không? Ba vectơ \(\overrightarrow {{u_1}} \), \(\overrightarrow {{u_2}} \) và \(\overrightarrow {{M_1}{M_2}} \) có đồng phẳng hay không?

      Giải mục 2 trang 69, 70, 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 0 2

      c) Giả sử \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) chéo nhau (Hình 27). Hai vectơ \(\overrightarrow {{u_1}} \), \(\overrightarrow {{u_2}} \) có cùng phương hay không? Ba vectơ \(\overrightarrow {{u_1}} \), \(\overrightarrow {{u_2}} \) và \(\overrightarrow {{M_1}{M_2}} \) có đồng phẳng hay không?

      Giải mục 2 trang 69, 70, 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 0 3

      Phương pháp giải:

      + Sử dụng kiến thức về giá của vectơ trong không gian để trả lời: Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ được gọi là giá của vectơ.

      + Sử dụng kiến thức về vectơ chỉ phương của đường thẳng để trả lời: Cho đường thẳng \(\Delta \) và vectơ \(\overrightarrow u \) khác \(\overrightarrow 0 \) . Vectơ \(\overrightarrow u \) được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \) nếu giá của \(\overrightarrow u \) song song hoặc trùng với \(\Delta \).

      Lời giải chi tiết:

      a) Vì \({\Delta _1}\) song song với \({\Delta _2}\) nên \(\overrightarrow {{u_1}} \) và \(\overrightarrow {{u_2}} \) cùng phương.

      Vì \({M_1}\) thuộc đường thẳng \({\Delta _1}\), \({M_2}\) thuộc đường thẳng \({\Delta _2}\) nên \(\overrightarrow {{u_1}} \) và \(\overrightarrow {{M_1}{M_2}} \) không cùng phương.

      b) Vì \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) cắt nhau nên \(\overrightarrow {{u_1}} \) và \(\overrightarrow {{u_2}} \) không cùng phương. Ba vectơ \(\overrightarrow {{u_1}} \), \(\overrightarrow {{u_2}} \) và \(\overrightarrow {{M_1}{M_2}} \) đồng phẳng.

      c) Vì \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) chéo nhau nên \(\overrightarrow {{u_1}} \) và \(\overrightarrow {{u_2}} \) không cùng phương. Ba vectơ \(\overrightarrow {{u_1}} \), \(\overrightarrow {{u_2}} \) và \(\overrightarrow {{M_1}{M_2}} \) không đồng phẳng.

      Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 69, 70, 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải mục 2 trang 69, 70, 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục 2 trong SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, công thức và phương pháp giải liên quan. Bài viết này sẽ đi sâu vào từng bài tập, cung cấp lời giải chi tiết và phân tích các bước thực hiện.

      Nội dung chi tiết giải bài tập

      Trang 69 - Bài tập 1: ...

      (Giải chi tiết bài tập 1 trang 69, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa. Phân tích các điểm quan trọng cần lưu ý khi giải bài tập này.)

      Trang 69 - Bài tập 2: ...

      (Giải chi tiết bài tập 2 trang 69, tương tự như bài tập 1.)

      Trang 70 - Bài tập 3: ...

      (Giải chi tiết bài tập 3 trang 70, tương tự như bài tập 1 và 2.)

      Trang 70 - Bài tập 4: ...

      (Giải chi tiết bài tập 4 trang 70, tương tự như bài tập 1, 2 và 3.)

      Trang 71 - Bài tập 5: ...

      (Giải chi tiết bài tập 5 trang 71, tương tự như các bài tập trước.)

      Trang 71 - Bài tập 6: ...

      (Giải chi tiết bài tập 6 trang 71, tương tự như các bài tập trước.)

      Các kiến thức liên quan cần nắm vững

      • Kiến thức nền tảng: Ôn lại các khái niệm, định lý, công thức liên quan đến chủ đề của mục 2.
      • Phương pháp giải: Nắm vững các phương pháp giải toán thường được sử dụng trong các bài tập tương tự.
      • Kỹ năng tính toán: Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.

      Mẹo giải toán hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích đề bài, tìm ra các dữ kiện và mối quan hệ giữa chúng.
      3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      4. Thực hiện các bước giải một cách cẩn thận và chính xác.
      5. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

      Ví dụ minh họa nâng cao

      (Cung cấp một số ví dụ bài tập tương tự với mức độ khó cao hơn để học sinh luyện tập và nâng cao kỹ năng giải toán.)

      Lưu ý quan trọng

      Trong quá trình giải toán, các em cần chú ý đến các đơn vị đo lường, dấu hiệu của các đại lượng và các điều kiện của bài toán. Việc hiểu rõ bản chất của bài toán sẽ giúp các em giải quyết các bài tập một cách hiệu quả hơn.

      Tổng kết

      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 2 trang 69, 70, 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Bài tậpTrangĐộ khó
      Bài tập 169Dễ
      Bài tập 269Trung bình
      Bài tập 370Trung bình
      Bài tập 470Khó
      Bài tập 571Trung bình
      Bài tập 671Khó

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12