Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 16, 17, 18 sách giáo khoa Toán 12 tập 1 - Cánh diều.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp những lời giải chính xác, đầy đủ, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng đạo hàm

LT3

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 18 SGK Toán 12 Cánh diều

    Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \sin 2x - 2x\) trên đoạn \(\left[ {\frac{\pi }{2};\frac{{3\pi }}{2}} \right]\).

    Phương pháp giải:

    B1: Tìm các điểm \({x_1},{x_2},...,{x_n}\) thuộc khoảng \(\left( {a;b} \right)\) mà tại đó hàm số có đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại.

    B2: Tính \(f\left( {{x_1}} \right),f\left( {{x_2}} \right),...,f\left( {{x_n}} \right),f\left( a \right),f\left( b \right)\)

    B3: So sánh các giá trị tìm được ở bước 2 và kết luận

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(f'\left( x \right) = 2\cos 2x - 2\).

    Xét \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = \pi \).

    Ta có \(f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = - \pi ,f\left( \pi \right) = - 2\pi ,f\left( {\frac{{3\pi }}{2}} \right) = - 3\pi \)

    Vậy hàm số \(f\left( x \right) = \sin 2x - 2x\) có giá trị nhỏ nhất bằng \( - 3\pi \) khi \(x = \frac{{3\pi }}{2}\) và có giá trị lớn nhất bằng \( - \pi \) khi \(x = \frac{\pi }{2}\) .

    HĐ3

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 17SGK Toán 12 Cánh diều

      Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = 2{x^3} - 6x,x \in \left[ { - 2;2} \right]\) có đồ thị là đường cong ở Hình 9.

      a) Dựa vào đồ thị ở Hình 9, hãy cho biết các giá trị \(M = \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} f\left( x \right);m = \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} f\left( x \right)\) bằng bao nhiêu.

      b) Giải phương trình \(f'\left( x \right) = 0\) với \(x \in \left( { - 2;2} \right)\)

      c) Tính các giá trị của hàm số \(f\left( x \right)\) tại hai đầu mút \( - 2;2\) và tại các điểm \(x \in \left( { - 2;2} \right)\) mà ở đó \(f'\left( x \right) = 0\)

      d) So sánh M (hoặc m) với số lớn nhất (hoặc số bé nhất) trong các giá trị tính được ở câu c

      Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 2 1

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} f\left( x \right) = 4\\\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} f\left( x \right) = - 4\end{array} \right.\).

      b) Ta có: \(f'\left( x \right) = 6{x^2} - 6\).

      Xét \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1\).

      c) Ta có:\(\left\{ \begin{array}{l}f\left( 2 \right) = f\left( { - 1} \right) = 4\\f\left( { - 2} \right) = f\left( 1 \right) = - 4\end{array} \right.\).

      d) Nhận xét: \(\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = f\left( { - 1} \right)\\\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( { - 2} \right) = f\left( 1 \right)\end{array} \right.\).

      LT2

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 16 SGK Toán 12 Cánh diều

        Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của hàm số \(y = \frac{{2x - 5}}{{x - 1}}\) trên nửa khoảng \((1;3]\).

        Phương pháp giải:

        B1: Tìm tập xác định của hàm số.

        B2: Tính \(y'\). Tìm các điểm mà tại đó \(y' = 0\) hoặc \(y'\) không tồn tại.

        B3: Lập bảng biến thiên của hàm số.

        B4: Dựa vào bảng biến thiên để kết luận.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(y' = \frac{3}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\).

        Nhận xét \(y' > 0{\rm{ }}\forall x \in D\).

        Ta có bảng biến thiên:

        Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 1 1

        Vậy hàm số có giá trị lớn nhất bằng \(\frac{1}{2}\) khi \(x = 3\) và không có giá trị nhỏ nhất.

        HĐ2

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 16 SGK Toán 12 Cánh diều

          Cho hàm số \(f\left( x \right) = x + \frac{1}{{x - 1}}\) với \(x > 1\).

          a) Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right),\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right)\).

          b) Lập bảng biến thiên của hàm số \(f\left( x \right)\) trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).

          c) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của hàm số \(f\left( x \right)\) trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).

          Phương pháp giải:

          a) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = + \infty \end{array} \right.\)

          b) Bảng biến thiên của hàm số trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\) là:

          Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 0 1

          c) Hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng 3 khi \(x = 2\) và không có giá trị lớn nhất.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = + \infty \end{array} \right.\)

          b) Bảng biến thiên của hàm số trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\) là:

          Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 0 2

          c) Hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng 3 khi \(x = 2\) và không có giá trị lớn nhất.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ2
          • LT2
          • HĐ3
          • LT3

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 16 SGK Toán 12 Cánh diều

          Cho hàm số \(f\left( x \right) = x + \frac{1}{{x - 1}}\) với \(x > 1\).

          a) Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right),\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right)\).

          b) Lập bảng biến thiên của hàm số \(f\left( x \right)\) trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).

          c) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của hàm số \(f\left( x \right)\) trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).

          Phương pháp giải:

          a) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = + \infty \end{array} \right.\)

          b) Bảng biến thiên của hàm số trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\) là:

          Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 1

          c) Hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng 3 khi \(x = 2\) và không có giá trị lớn nhất.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = + \infty \end{array} \right.\)

          b) Bảng biến thiên của hàm số trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\) là:

          Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 2

          c) Hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng 3 khi \(x = 2\) và không có giá trị lớn nhất.

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 16 SGK Toán 12 Cánh diều

          Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của hàm số \(y = \frac{{2x - 5}}{{x - 1}}\) trên nửa khoảng \((1;3]\).

          Phương pháp giải:

          B1: Tìm tập xác định của hàm số.

          B2: Tính \(y'\). Tìm các điểm mà tại đó \(y' = 0\) hoặc \(y'\) không tồn tại.

          B3: Lập bảng biến thiên của hàm số.

          B4: Dựa vào bảng biến thiên để kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(y' = \frac{3}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\).

          Nhận xét \(y' > 0{\rm{ }}\forall x \in D\).

          Ta có bảng biến thiên:

          Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 3

          Vậy hàm số có giá trị lớn nhất bằng \(\frac{1}{2}\) khi \(x = 3\) và không có giá trị nhỏ nhất.

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 17SGK Toán 12 Cánh diều

          Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = 2{x^3} - 6x,x \in \left[ { - 2;2} \right]\) có đồ thị là đường cong ở Hình 9.

          a) Dựa vào đồ thị ở Hình 9, hãy cho biết các giá trị \(M = \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} f\left( x \right);m = \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} f\left( x \right)\) bằng bao nhiêu.

          b) Giải phương trình \(f'\left( x \right) = 0\) với \(x \in \left( { - 2;2} \right)\)

          c) Tính các giá trị của hàm số \(f\left( x \right)\) tại hai đầu mút \( - 2;2\) và tại các điểm \(x \in \left( { - 2;2} \right)\) mà ở đó \(f'\left( x \right) = 0\)

          d) So sánh M (hoặc m) với số lớn nhất (hoặc số bé nhất) trong các giá trị tính được ở câu c

          Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 4

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} f\left( x \right) = 4\\\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} f\left( x \right) = - 4\end{array} \right.\).

          b) Ta có: \(f'\left( x \right) = 6{x^2} - 6\).

          Xét \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1\).

          c) Ta có:\(\left\{ \begin{array}{l}f\left( 2 \right) = f\left( { - 1} \right) = 4\\f\left( { - 2} \right) = f\left( 1 \right) = - 4\end{array} \right.\).

          d) Nhận xét: \(\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = f\left( { - 1} \right)\\\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( { - 2} \right) = f\left( 1 \right)\end{array} \right.\).

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 18 SGK Toán 12 Cánh diều

          Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \sin 2x - 2x\) trên đoạn \(\left[ {\frac{\pi }{2};\frac{{3\pi }}{2}} \right]\).

          Phương pháp giải:

          B1: Tìm các điểm \({x_1},{x_2},...,{x_n}\) thuộc khoảng \(\left( {a;b} \right)\) mà tại đó hàm số có đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại.

          B2: Tính \(f\left( {{x_1}} \right),f\left( {{x_2}} \right),...,f\left( {{x_n}} \right),f\left( a \right),f\left( b \right)\)

          B3: So sánh các giá trị tìm được ở bước 2 và kết luận

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(f'\left( x \right) = 2\cos 2x - 2\).

          Xét \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = \pi \).

          Ta có \(f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = - \pi ,f\left( \pi \right) = - 2\pi ,f\left( {\frac{{3\pi }}{2}} \right) = - 3\pi \)

          Vậy hàm số \(f\left( x \right) = \sin 2x - 2x\) có giá trị nhỏ nhất bằng \( - 3\pi \) khi \(x = \frac{{3\pi }}{2}\) và có giá trị lớn nhất bằng \( - \pi \) khi \(x = \frac{\pi }{2}\) .

          Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

          Mục 2 trong SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc nghiên cứu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học, đặc biệt là trong việc học tập các kiến thức về đạo hàm và tích phân. Việc hiểu rõ về giới hạn hàm số sẽ giúp học sinh có thể giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách hiệu quả.

          Nội dung chính của Mục 2

          Mục 2 bao gồm các nội dung chính sau:

          • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Định nghĩa giới hạn, ý nghĩa của giới hạn, cách kiểm tra sự tồn tại của giới hạn.
          • Giới hạn của hàm số tại vô cùng: Giới hạn khi x tiến tới vô cùng dương hoặc âm, các quy tắc tính giới hạn.
          • Các dạng giới hạn đặc biệt: Giới hạn của các hàm số lượng giác, giới hạn của các hàm số mũ và logarit.
          • Ứng dụng của giới hạn: Giải các bài toán về sự liên tục của hàm số, tìm tiệm cận của đồ thị hàm số.

          Giải chi tiết các bài tập trang 16, 17, 18

          Bài 1: (Trang 16)

          Bài 1 yêu cầu tính giới hạn của hàm số f(x) = (x^2 - 1) / (x - 1) khi x tiến tới 1. Để giải bài này, ta có thể phân tích tử số thành nhân tử và rút gọn biểu thức. Kết quả là giới hạn của f(x) khi x tiến tới 1 bằng 2.

          Bài 2: (Trang 17)

          Bài 2 yêu cầu tìm giới hạn của hàm số g(x) = (sqrt(x+1) - sqrt(x)) / x khi x tiến tới 0. Để giải bài này, ta có thể nhân cả tử và mẫu với liên hợp của tử số. Kết quả là giới hạn của g(x) khi x tiến tới 0 bằng 1/(2*sqrt(1)) = 1/2.

          Bài 3: (Trang 18)

          Bài 3 yêu cầu tính giới hạn của hàm số h(x) = (sin(x)) / x khi x tiến tới 0. Đây là một giới hạn lượng giác đặc biệt, có giá trị bằng 1. Học sinh cần nhớ giới hạn này để giải các bài toán tương tự.

          Phương pháp giải bài tập về giới hạn hàm số

          Để giải các bài tập về giới hạn hàm số một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

          1. Phân tích tử và mẫu thành nhân tử: Phương pháp này thường được sử dụng để rút gọn biểu thức và loại bỏ các yếu tố gây khó khăn trong việc tính giới hạn.
          2. Nhân với liên hợp: Phương pháp này thường được sử dụng để khử dạng vô định trong các biểu thức chứa căn thức.
          3. Sử dụng các giới hạn lượng giác đặc biệt: Học sinh cần nhớ các giới hạn lượng giác đặc biệt để giải các bài toán liên quan đến hàm số lượng giác.
          4. Áp dụng quy tắc L'Hopital: Quy tắc này có thể được sử dụng để tính giới hạn của các hàm số có dạng vô định 0/0 hoặc vô cùng/vô cùng.

          Lưu ý khi học về giới hạn hàm số

          Khi học về giới hạn hàm số, học sinh cần lưu ý những điều sau:

          • Hiểu rõ định nghĩa về giới hạn hàm số.
          • Nắm vững các quy tắc tính giới hạn.
          • Luyện tập giải nhiều bài tập để làm quen với các dạng bài khác nhau.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm toán học để kiểm tra kết quả.

          Kết luận

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều và tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến giới hạn hàm số. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12