Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trả lời câu hỏi trang 59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Trả lời câu hỏi trang 59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải đáp chi tiết câu hỏi trang 59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Chúng tôi tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Ở trang này, bạn sẽ tìm thấy đáp án và lời giải chi tiết cho tất cả các câu hỏi trong trang 59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều. Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác và dễ tiếp thu.

Cho mặt phẳng (P) có phương trình tổng quát là Ax + By + Cz + D = 0 với \(\overrightarrow n = (A;B;C)\) là vecto pháp tuyến. Cho điểm \({M_0}(2;3;4)\). Gọi \(H({x_H};{y_H};{z_H})\) là hình chiếu vuông góc của điểm \({M_0}\) trên mặt phẳng (P) (Hình 16) a) Tính tọa độ của \(\overrightarrow {H{M_0}} \) theo \({x_H},{y_H},{z_H}\) b) Nêu nhận xét về phương của hai vecto \(\overrightarrow n = (A;B;C)\), \(\overrightarrow {H{M_0}} \). Từ đó, hãy suy ra rằng \(\left| {\overrightarrow n .\overrighta

Đề bài

Trả lời câu hỏi Hoạt động 10 trang 59 SGK Toán 12 Cánh diều

Cho mặt phẳng (P) có phương trình tổng quát là Ax + By + Cz + D = 0 với \(\overrightarrow n = (A;B;C)\) là vecto pháp tuyến. Cho điểm \({M_0}(2;3;4)\). Gọi \(H({x_H};{y_H};{z_H})\) là hình chiếu vuông góc của điểm \({M_0}\) trên mặt phẳng (P) (Hình 16)

a) Tính tọa độ của \(\overrightarrow {H{M_0}} \) theo \({x_H},{y_H},{z_H}\)

b) Nêu nhận xét về phương của hai vecto \(\overrightarrow n = (A;B;C)\), \(\overrightarrow {H{M_0}} \). Từ đó, hãy suy ra rằng \(\left| {\overrightarrow n .\overrightarrow {H{M_0}} } \right| = \left| {\overrightarrow n } \right|.\left| {\overrightarrow {H{M_0}} } \right| = \left| {A.2 + B.3 + C.4 + D} \right|\)

c) Tính các độ dài \(\left| {\overrightarrow n } \right|\), \(\left| {\overrightarrow {H{M_0}} } \right|\) theo A, B, C, D. Từ đó, hãy nêu công thức tính khoảng cách từ điểm \({M_0}(2;3;4)\) đến mặt phẳng (P)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtTrả lời câu hỏi trang 59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 1

a) \(A({a_1};{a_2};{a_3}),B({b_1};{b_2};{b_3}) \Rightarrow \overrightarrow {AB} = ({b_1} - {a_1};{b_2} - {a_2};{b_3} - {a_3})\)

b) Sử dụng các công thức tính tích vô hướng của hai vecto

c) Sử dụng công thức tính độ dài của vecto. Áp dụng kết quả phần b)

Lời giải chi tiết

a) \(\overrightarrow {H{M_0}} = (2 - {x_H};3 - {y_H};4 - {z_H})\)

b) Vì H là hình chiếu vuông góc của \({M_0}\) trên mặt phẳng (P) nên 2 vecto \(\overrightarrow n \) và \(\overrightarrow {H{M_0}} \) cùng phương

Ta có: \(\left| {\overrightarrow n .\overrightarrow {H{M_0}} } \right| = \left| {\overrightarrow n } \right|.\left| {\overrightarrow {H{M_0}} } \right|.\left| {\cos \left( {\overrightarrow n ;\overrightarrow {H{M_0}} } \right)} \right| = \left| {\overrightarrow n } \right|.\left| {\overrightarrow {H{M_0}} } \right|\)

Lại có: \(\overrightarrow n .\overrightarrow {H{M_0}} = A(2 - {x_H}) + B(3 - {y_H}) + C(4 - {z_H}) = A.2 + B.3 + C.4 + ( - A{x_H} - B{y_H} - C{z_H}) = A.2 + B.3 + C.4 + D\)

\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow n .\overrightarrow {H{M_0}} } \right| = \left| {A.2 + B.3 + C.4 + D} \right|\)

Vậy \(\left| {\overrightarrow n .\overrightarrow {H{M_0}} } \right| = \left| {\overrightarrow n } \right|.\left| {\overrightarrow {H{M_0}} } \right| = \left| {A.2 + B.3 + C.4 + D} \right|\)

c) \(\left| {\overrightarrow n } \right| = \sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} \)

\(\left| {\overrightarrow {H{M_0}} } \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow n .\overrightarrow {H{M_0}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow n } \right|}} = \frac{{\left| {A.2 + B.3 + C.4 + D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\)

Vậy công thức tính khoảng cách từ điểm \({M_0}(2;3;4)\) đến mặt phẳng (P) là \(d({M_0};(P)) = \frac{{\left| {A.2 + B.3 + C.4 + D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Trả lời câu hỏi trang 59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải đáp chi tiết câu hỏi trang 59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Trang 59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều tập trung vào các bài tập liên quan đến đạo hàm của hàm số. Đây là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 12, đóng vai trò nền tảng cho việc giải quyết các bài toán tối ưu, khảo sát hàm số và nhiều ứng dụng khác.

Nội dung chính của trang 59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Trang 59 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số: Các bài tập yêu cầu tính đạo hàm của các hàm số đơn giản và phức tạp, sử dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản như quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, quy tắc hàm hợp.
  • Áp dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến tiếp tuyến của đồ thị hàm số: Xác định phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm cho trước.
  • Khảo sát hàm số bằng đạo hàm: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị của hàm số.

Giải chi tiết các bài tập trang 59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Bài 1: Tính đạo hàm của các hàm số sau:
  1. a) y = x3 - 2x2 + 5x - 1
  2. Lời giải:

    y' = 3x2 - 4x + 5

  3. b) y = (x2 + 1)(x - 2)
  4. Lời giải:

    y' = (2x)(x - 2) + (x2 + 1)(1) = 2x2 - 4x + x2 + 1 = 3x2 - 4x + 1

  5. c) y = sin(2x)
  6. Lời giải:

    y' = cos(2x) * 2 = 2cos(2x)

Bài 2: Tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x2 - 3x + 2 tại điểm có hoành độ x = 1.

Lời giải:

y(1) = 12 - 3(1) + 2 = 0. Vậy điểm tiếp xúc là (1; 0).

y' = 2x - 3. y'(1) = 2(1) - 3 = -1. Đây là hệ số góc của tiếp tuyến.

Phương trình tiếp tuyến là: y - 0 = -1(x - 1) => y = -x + 1

Các lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản: Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, quy tắc hàm hợp, đạo hàm của các hàm số lượng giác, hàm mũ, hàm logarit.
  • Sử dụng đúng công thức đạo hàm: Kiểm tra kỹ công thức đạo hàm trước khi áp dụng.
  • Biến đổi biểu thức một cách hợp lý: Đơn giản hóa biểu thức trước khi tính đạo hàm để tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính đạo hàm, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các giá trị cụ thể vào để đảm bảo tính chính xác.

Tại sao nên học Toán 12 tại giaitoan.edu.vn?

Giaitoan.edu.vn cung cấp:

  • Lời giải chi tiết và dễ hiểu: Chúng tôi giải thích từng bước một cách rõ ràng, giúp bạn hiểu sâu sắc kiến thức.
  • Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm: Các bài giải được biên soạn bởi các giáo viên có nhiều năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy Toán.
  • Cập nhật liên tục: Chúng tôi luôn cập nhật các bài giải mới nhất theo chương trình học.
  • Giao diện thân thiện: Website được thiết kế dễ sử dụng, giúp bạn tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng và thuận tiện.

Hy vọng rằng với những lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trang 59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12