Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 24, 25, 26 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 24, 25, 26 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 24, 25, 26 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 3, trang 24, 25 và 26 sách giáo khoa Toán 12 tập 1 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn học Toán.

Đường tiệm cận xiên

LT3

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 25SGK Toán 12 Cánh diều

    Chứng minh rằng đường thẳng \(y = - x\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{ - {x^2} - 2x + 3}}{{x + 2}}\).

    Phương pháp giải:

    Đưởng thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) được gọi là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {ax + b} \right)} \right] = 0\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {ax + b} \right)} \right] = 0\).

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(y = f\left( x \right) = \frac{{ - {x^2} - 2x + 3}}{{x + 2}} = - x + \frac{3}{{x + 2}}\).

    Xét \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( { - x} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{3}{{x + 2}} = 0\).

    Vậy đường thẳng \(y = - x\) là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{ - {x^2} - 2x + 3}}{{x + 2}}\)

    LT4

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 26SGK Toán 12 Cánh diều

      Tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x + 3}}\).

      Phương pháp giải:

      Đưởng thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) được gọi là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu:

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {ax + b} \right)} \right] = 0\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {ax + b} \right)} \right] = 0\).

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x + 3}} = x - 6 + \frac{{20}}{{x + 3}}\).

      Xét \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {x - 6} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{20}}{{x + 3}} = 0\).

      Vậy đường thẳng \(y = x - 6\) là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x + 3}}\)

      HĐ3

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 24SGK Toán 12 Cánh diều

        Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = x + 1 + \frac{1}{{x - 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\) và đường thẳng \(y = x + 1\) (Hình 15). Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {x + 1} \right)} \right];\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {x + 1} \right)} \right]\)

        Giải mục 3 trang 24, 25, 26 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 0 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát đồ thị

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {x + 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{x - 1}} = 0\\\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {x + 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{1}{{x - 1}} = 0\end{array} \right.\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ3
        • LT3
        • LT4

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 24SGK Toán 12 Cánh diều

        Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = x + 1 + \frac{1}{{x - 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\) và đường thẳng \(y = x + 1\) (Hình 15). Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {x + 1} \right)} \right];\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {x + 1} \right)} \right]\)

        Giải mục 3 trang 24, 25, 26 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát đồ thị

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {x + 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{x - 1}} = 0\\\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {x + 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{1}{{x - 1}} = 0\end{array} \right.\)

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 25SGK Toán 12 Cánh diều

        Chứng minh rằng đường thẳng \(y = - x\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{ - {x^2} - 2x + 3}}{{x + 2}}\).

        Phương pháp giải:

        Đưởng thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) được gọi là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu:

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {ax + b} \right)} \right] = 0\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {ax + b} \right)} \right] = 0\).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(y = f\left( x \right) = \frac{{ - {x^2} - 2x + 3}}{{x + 2}} = - x + \frac{3}{{x + 2}}\).

        Xét \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( { - x} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{3}{{x + 2}} = 0\).

        Vậy đường thẳng \(y = - x\) là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{ - {x^2} - 2x + 3}}{{x + 2}}\)

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 26SGK Toán 12 Cánh diều

        Tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x + 3}}\).

        Phương pháp giải:

        Đưởng thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) được gọi là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu:

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {ax + b} \right)} \right] = 0\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {ax + b} \right)} \right] = 0\).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x + 3}} = x - 6 + \frac{{20}}{{x + 3}}\).

        Xét \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {x - 6} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{20}}{{x + 3}} = 0\).

        Vậy đường thẳng \(y = x - 6\) là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x + 3}}\)

        Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 24, 25, 26 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

        Giải mục 3 trang 24, 25, 26 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 3 trong SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều tập trung vào các kiến thức về đạo hàm của hàm số. Đây là một phần quan trọng, nền tảng cho việc học tập các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình Toán 12. Việc nắm vững các khái niệm, định lý và kỹ năng giải bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết.

        Nội dung chính của Mục 3

        • Đạo hàm của hàm số tại một điểm: Khái niệm đạo hàm, ý nghĩa hình học và vật lý của đạo hàm.
        • Đạo hàm của hàm số: Định nghĩa đạo hàm, các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và hàm hợp.
        • Đạo hàm của các hàm số sơ cấp: Công thức đạo hàm của các hàm số thường gặp như hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit.
        • Ứng dụng của đạo hàm: Giải các bài toán liên quan đến tiếp tuyến của đồ thị hàm số, khảo sát hàm số.

        Phương pháp giải bài tập Mục 3

        Để giải tốt các bài tập trong Mục 3, các em cần:

        1. Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, định lý và công thức đạo hàm.
        2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
        3. Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm một cách linh hoạt: Áp dụng đúng quy tắc để tính đạo hàm của các hàm số phức tạp.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán chính xác.

        Giải chi tiết các bài tập trang 24, 25, 26

        Trang 24

        Bài 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 3x - 2. Lời giải: f'(x) = 2x + 3.

        Bài 2: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = sin(x) + cos(x). Lời giải: g'(x) = cos(x) - sin(x).

        Trang 25

        Bài 3: Tìm đạo hàm của hàm số h(x) = ex + ln(x). Lời giải: h'(x) = ex + 1/x.

        Bài 4: Cho hàm số y = x3 - 6x2 + 9x + 1. Tìm các điểm cực trị của hàm số. Lời giải: y' = 3x2 - 12x + 9. Giải phương trình y' = 0, ta được x = 1 và x = 3. Kiểm tra dấu của y' để xác định các điểm cực trị.

        Trang 26

        Bài 5: Lập bảng biến thiên của hàm số y = x4 - 4x2 + 3. Lời giải: Tính đạo hàm y' = 4x3 - 8x. Tìm các điểm cực trị và lập bảng biến thiên.

        Bài 6: Giải phương trình đạo hàm f'(x) = 0 với f(x) = x2 - 4x + 5. Lời giải: f'(x) = 2x - 4. Giải phương trình 2x - 4 = 0, ta được x = 2.

        Lưu ý khi học và giải bài tập

        Trong quá trình học và giải bài tập về đạo hàm, các em cần chú ý:

        • Hiểu rõ ý nghĩa của đạo hàm: Đạo hàm biểu thị tốc độ thay đổi của hàm số tại một điểm.
        • Sử dụng đúng công thức đạo hàm: Áp dụng đúng công thức để tính đạo hàm của các hàm số.
        • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán chính xác.
        • Rèn luyện kỹ năng giải bài tập: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng.

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và lời giải bài tập trên, các em sẽ học tốt môn Toán 12 và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12